Lợi ích của siêu âm nội soi trước nội soi mật tụy ngược dòng trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý tắc nghẽn đường mật tụy

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     24    5

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh trên siêu âm nội soi bệnh lý tắc nghẽn đường mật tụy và đánh giá lợi ích của EUS trước khi thực hiện ERCP.

Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, trên 86 bệnh nhân nghi ngờ bệnh lý tắc nghẽn đường mật tụy có chỉ định ERCP được làm siêu âm nội soi trước khi thực hiện ERCP tại bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 2/2022 - 2/2023.

Kết quả: Nghiên cứu trên 86 BN, nam (45,3%) và nữ (54,7%), đa số độ tuổi > 60 chiếm 62,8%. Ghi nhận trên EUS: bệnh lý mật tụy chiếm đa số là sỏi OMC chiếm 48,8%, EUS quan sát toàn bộ OMC chiếm 97,7%, đa số hình dạng hẹp đoạn cuối OMC do khối u chèn ép là dạng cắt cụt chiếm 48%, kích thước sỏi OMC > 10mm chiếm 40,5%, sỏi ống tụy đầu chiếm 80%, sỏi tụy di động 80%, kích thước sỏi tụy > 5mm chiếm 40%, đa số khối u ở giai đoạn T3 chiếm 56%. Kết quả điều trị: Có 26,7% BN sau khi làm EUS không chỉ định ERCP, đặt stent dẫn lưu mật chiếm 36%. Mức độ phức tạp của ERCP: mức độ 2 chiếm 53,9%, mức độ 3 chiếm 31,7%, mức độ 4 chiếm 1,6%. Tỷ lệ thành công chung của ERCP chiếm 93,7%.

Kết luận: Thực hiện EUS chẩn đoán trước ERCP là hết sức quan trọng nhằm phân loại bệnh cho ERCP, tránh biến chứng của ERCP. Lợi ích của EUS trước ERCP là giúp bác sĩ nội soi tự tin, tiên lượng tình huống phức tạp, cũng như chuẩn bị các phương tiện để có thái độ điều trị thích hợp, đem lại kết quả thành công cho bệnh nhân

https://doi.org/10.38103/jcmhch.89.9

Tài liệu tham khảo

Chen C-H, Yang C-C, Yeh Y-H, Yang T, Chung T-C.

Endosonography for suspected obstructive jaundice with

no definite pathology on ultrasonography. Journal of the

Formosan Medical Association. 2015; 114(9): 820-828.

Girawan D, Agustanti N, Muhammad Y, Nugraha E,

Bestari B. Role of Radial Endoscopic - ultrasound

(EUS) to Establish Diagnosis of Undetermined Causes

of Obstructive Jaundice: A Case Series. The Indonesian

Journal of Gastroenterology, Hepatology, and Digestive

Endoscopy. 2020; 20.

Yandrapu H, Elhanafi S, Chowdhury F, Liu J, Onate EJ,

Dwivedi A, et al. Impact of introduction of endoscopic

ultrasound on volume, success, and complexity of

endoscopic retrograde cholangiopancreatography in a

tertiary referral center. Endosc Ultrasound. 2017; 6(4):

-256.

Moutinho - Ribeiro P, Peixoto A, Macedo G. Endoscopic

Retrograde Cholangiopancreatography and Endoscopic

Ultrasound: To Be One Traveler in Converging Roads. GE

Port J Gastroenterol. 2018; 25(3): 138-145.

Hollerbach S. EUS and ERCP: brothers in arms.

Gastrointestinal Endoscopy. 2008; 68(3): 467-469.

Kim J. Training in Endoscopy: Endoscopic Retrograde

Cholangiopancreatography. Clin Endosc. 2017; 50(4):

-339.

Frenz MB, Wehrmann T. EUS and ERCP combined:

together we are strong? Gastrointest Endosc. 2006; 63(3):

-5.

Zaheer A, Anwar MM, Donohoe C, O’Keeffe S, Mushtaq

H, Kelleher B, et al. The diagnostic accuracy of endoscopic

ultrasound in suspected biliary obstruction and its impact

on endoscopic retrograde cholangiopancreatography

burden in real clinical practice: a consecutive analysis. Eur

J Gastroenterol Hepatol. 2013; 25(7): 850-7.

Hamoudi W, Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography

(ERCP) Textbook of Hepatogastroenterology, Part II:

Gastroenterology. 2017. p. 157-178.

Fung BM, Pitea TC, Tabibian JH. Difficult Biliary Cannulation

in Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography: An

Overview of Advanced Techniques. Eur Med J Hepatol.

; 9(1): 73-82.

Leszczyszyn J. Choledocholithiasis diagnostics -

endoscopic ultrasound or endoscopic retrograde

cholangiopancreatography? J Ultrason. 2014; 14(57):

-9.

D I, Fleming.M.D, AJCC Cancer Staging Manual. Seventh

Edition ed. 2010.

Trikudanathan G, Navaneethan U, Parsi MA. Endoscopic

management of difficult common bile duct stones. World J

Gastroenterol. 2013; 19(2): 165-73.

Heo JH, Kang DH, Jung HJ, Kwon DS, An JK, Kim BS, et al.

Endoscopic sphincterotomy plus large - balloon dilation versus

endoscopic sphincterotomy for removal of bile-duct stones.

Gastrointest Endosc. 2007; 66(4): 720-6; quiz 768, 771.

Đã xuất bản 29-12-2024
Toàn văn
PDF     24    5
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 89 (2023)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.89.9
Từ khóa Siêu âm nội soi và nội soi mật tụy ngược dòng Endoscopic ultrasound, Endoscopic retrograde cholangiopancreatography

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Xuân, N. T., & Nguyễn Văn Duy, Trần Như Nguyên Phương, Lê Phước Anh, Phạm Như Hiển. (2024). Lợi ích của siêu âm nội soi trước nội soi mật tụy ngược dòng trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý tắc nghẽn đường mật tụy. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (89). https://doi.org/10.38103/jcmhch.89.9