Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và nối mật ruột kiểu Roux-en-Y

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     27    0

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lý nang ống mật chủ. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi (PTNS) bóc nang ống mật chủ và tái lập lưu thông mật ruột kiểu Roux-en-Y.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu có mô tả 105 bệnh nhân được chẩn đoán xác định nang ống mật chủ và được phẫu thuật nội soi cắt nang và tái lập lưu thông mật ruột kiểu Roux-en-Y tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 12 năm 2021.

Kết quả: Tuổi trung bình 9,4 tuổi. Nữ chiếm 81%. Có 99 trường hợp bệnh nhân thể I và 6 trường hợp thể IVA theo phân loại Todani. 74,3% bệnh nhân vào viện vì đau hạ sườn phải. Thời gian phẫu thuật trung bình 173,43 phút. Thời gian cắt nang trung bình 41,36 phút. Thời gian trung bình làm miệng nối mật ruột 43,67 phút, ruột - ruột là 35,56 phút. 66,7% bệnh nhân trung tiện sau 24 - 48 giờ. Thời gian hậu phẫu trung bình 6,5 ngày. Tỷ lệ tai biến 1,9%, tỷ lệ biến chứng 2,9%. Kết quả phẫu thuật 85,7% tốt, 9,5% khá, 4,7% trung bình.

Kết luận: PTNS bóc nang ống mật chủ, nối mật ruột kiểu Roux-en-Y là một phương pháp khả thi, hiệu quả và an toàn, bảo đảm yêu cầu chức năng và thẩm mỹ cho bệnh nhân.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.80.11

Tài liệu tham khảo

Liu Y, Yao X, Li S, Liu W, Liu L, Liu J. Comparison of therapeutic effects of laparoscopic and open operation for congenital choledochal cysts in adults. Gastroenterol Res Pract. 2014. 2014: 670260.

Đỗ Minh Hùng. Nc 584 những điểm kỹ thuật của phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người lớn. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2013. 17: 304-310.

Farello GA, Cerofolini A, Rebonato M, Bergamaschi G, Ferrari C, Chiappetta A. Congenital choledochal cyst: video-guided laparoscopic treatment. Surg Laparosc Endosc. 1995. 5: 354-8.

Liu F, Xu X, Lan M, Tao B, Li L, Wu Q, et al. Total versus conventional laparoscopic cyst excision and Roux-en-Y hepaticojejunostomy in children with choledochal cysts: a case-control study. BMC Surg. 2020. 20: 243.

Soares KC, Arnaoutakis DJ, Kamel I, Rastegar N, Anders R, Maithel S, et al. Choledochal cysts: presentation, clinical differentiation, and management. J Am Coll Surg. 2014. 219: 1167-80.

Song G, Jiang X, Wang J, Li A. Comparative clinical study of laparoscopic and open surgery in children with choledochal cysts. Saudi Med J. 2017. 38: 476-481.

Xiao J, Chen M, Hong T, Qu Q, Li B, Liu W, et al. Surgical Management and Prognosis of Congenital Choledochal Cysts in Adults: A Single Asian Center Cohort of 69 Cases. J Oncol. 2022. 2022: 9930710.

Liem NT, Pham HD, Dung le A, Son TN, Vu HM. Early and intermediate outcomes of laparoscopic surgery for choledochal cysts with 400 patients. J Laparoendosc Adv Surg Tech A. 2012. 22: 599-603.

Arafa A, Ragab M, Eltagy GH. Laparoscopic hepaticoduodenostomy for choledochal cysts in children < 1 year. Afr J Paediatr Surg. 2022. 19: 36-39.

Huỳnh Giới. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở trẻ em dựa trên chẩn đoán hình ảnh cộng hưởng từ mật - tụy. Luận án tiến sĩ Y học - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 2013.

Phạm Duy Hiền. Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị nang ống mật chủ ở trẻ em. Luận án tiến sĩ Y học - Học viện Quân Y. 2012.

Nguyễn Thanh Liêm, Phạm Duy Hiền, Vũ Mạnh Hoàn. So sánh kết quả sớm giữa hai phương pháp mổ mở và nội soi trong điều trị bệnh lý nang ống mật chủ ở trẻ em. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2011. 15: 106-110.

Đã xuất bản 29-12-2024
Toàn văn
PDF     27    0
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 80 (2022)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.80.11
Từ khóa Phẫu thuật nội soi, nang ống mật chủ, nối mật ruột Roux-en-Y Laparoscopy, choledochal cyst, Roux-en-Y hepaticojejunostomy

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2022 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Xuân, N. T., & Hải, P. T. (2024). Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và nối mật ruột kiểu Roux-en-Y. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (80), 75–80. https://doi.org/10.38103/jcmhch.80.11