Phẫu thuật Nội soi TAPP điều trị thoát vị bẹn

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     47    60

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Thoát vị bẹn là một bệnh lý ngoại khoa thường gặp và có nhiều tác giả đưa ra nhiều kỹ thuật mổ khác nhau. Phẫu thuật xuyên phúc mạc tiếp cận khoang trước phúc mạc (TAPP) với nhiều ưu điểm như tiếp cận phẫu trường nội soi rộng rãi, các mốc giải phẫu rõ ràng, có thể quan sát, đánh giá và xử trí tạng thoát vị khá dễ dàng, có thể phát hiện thoát vị bẹn đối diện và xử trí những bệnh lý kèm theo trong ổ phúc mạc.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả có theo dõi 125 bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị bẹn tại Bệnh viện Trung Ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 6/2016 đến tháng 3/2019.
Kết quả: Tuổi trung bình 56,25 ± 19,06. Nam chiếm 97,6%. Thoát vị bẹn có triệu chứng 76,8%, có biến chứng 23,2%. Thoát vị bẹn 1 bên 92%, 2 bên 8%. Thoát vị bẹn ẩn đối bên phát hiện trong mổ 2,4%. TAPP 1 bên 92,8%, TAPP 2 bên 7,2%, TAPP kèm phẫu thuật khác 2,4%. Thời gian mổ trung bình 1 bên là 48,62 ± 13,05 phút, 2 bên là 66,11 ± 12,19 phút. Không có tai biến trong mổ. VAS sau mổ 24 giờ: 3,53 ± 0,56. Tụ dịch vùng bẹn sau mổ 11,2%. Thời gian nằm viện sau mổ 4,41 ± 1,25 ngày.
Kết luận: Phẫu thuật TAPP là một phẫu thuật an toàn, có thể thực hiện được. Phẫu thuật TAPP có thể phát hiện và xử trí những tổn thương trong ổ phúc mạc cũng như các bệnh lý đi kèm

https://doi.org/10.38103/jcmhch.2021.73.13

Tài liệu tham khảo

Hay JM, Boudet MJ, Fingerhut A, Poucher J, Hennet H, Habib E, et al. Shouldice inguinal hernia repair in the male adult: the gold standard?

A multicenter controlled trial in 1578 patients. Ann Surg. 1995. 222: 719-27.

Leblanc KA, Laparoscopic Hernia Surgery: An operative guide. 2002. 1-287.

Bittner R, Montgomery MA, Arregui E, Bansal V, Bingener J, Bisgaard T, et al. Update of guidelines on laparoscopic (TAPP) and

endoscopic (TEP) treatment of inguinal hernia (International Endohernia Society). Surg Endosc. 2015. 29: 289-321.

Bökeler U, Schwarz J, Bittner R, Zacheja S, Smaxwil C. Teaching and training in laparoscopic inguinal hernia repair (TAPP): impact of the

learning curve on patient outcome. Surg Endosc. 2013. 27: 2886-93.

Ferrarese AM, Enrico S, Solej M, Falcone A, Catalano S, Gibin E, et al. Transabdominal pre-peritoneal mesh in inguinal hernia repair in

elderly: end point of our experience. BMC Surg. 2013. 13 Suppl 2: S24.

Ujiki MB, Gitelis ME, Carbray J, Lapin B, Linn J, Haggerty S, et al. Patient-centered outcomes following laparoscopic inguinal hernia repair. Surg Endosc. 2015. 29: 2512-9.

Muschalla F, Schwarz J, Bittner R. Effectivity of laparoscopic inguinal hernia repair (TAPP) in daily clinical practice: early and long-term result. Surg Endosc. 2016. 30: 4985-4994.

Ciftci F, Abdulrahman I, Ibrahimoglu F, Kilic G. Early - Stage Quantitative Analysis of the Effect of Laparoscopic versus Conventional Inguinal

Hernia Repair on Physical Activity. Chirurgia (Bucur). 2015. 110: 451-6.

Vărcuş F, Duţă C, Dobrescu A, Lazăr F, Papurica M, Tarta C. Laparoscopic Repair of Inguinal Hernia TEP versus TAPP. Chirurgia (Bucur).

111: 308-12.

Weber P, Weber Sánchez A, Garteiz Martinez D. Laparoscopy and Bilateral Inguinal Hernias. Transplantation science. 2016. 4: 1019.

Đã xuất bản 10-01-2025
Toàn văn
PDF     47    60
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 73 (2021)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.2021.73.13
Từ khóa Từ khoá: Thoát vị bẹn, nội soi, lưới trước phúc mạc. Keywords: Inguinal hernia, laparoscopic, trans - abdominal pre - peritoneal (tapp).

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2021 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Khôi, T. Đình, Xuân, N. T., Thảo, N. M., & Vũ, P. A. (2025). Phẫu thuật Nội soi TAPP điều trị thoát vị bẹn. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (73), 84–89. https://doi.org/10.38103/jcmhch.2021.73.13