Tóm tắt
U nguyên bào thần kinh (NBTK) là một trong những loại u đặc ác tính thường gặp ở trẻ em. Việc chẩn đoán sớm kết hợp với phân loại mô bệnh học phù hợp và phân tích biến đổi gen có vai trò quan trọng trong việc điều trị và tiên lượng bệnh. Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm mô bệnh học, yếu tố tiên lượng và phân tích một số biến đổi gen trên một trường hợp u NBTK kém biệt hóa. Đối tượng: Bệnh nhân nam 7 tháng tuổi có u sau phúc mạc được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Phương pháp: Báo cáo một trường hợp bệnh. Kết quả: Bệnh nhân có kết quả chẩn đoán mô bệnh học là u NBTK kém biệt hóa, chỉ số nhân chia nhân tan (MKI) cao và kết quả phân tích gen có khuếch đại gen MYCN, mất đoạn 1p, mất đoan 11q và thêm đoạn 17q. Kết luận: U NBTK có phân độ mó học đa dạng. U ít biệt hóa, chỉ số MKI cao, giai đoạn muộn, có khuếch đại gen MYCN là các yếu tố không thuận lợi, tiên lượng điều trị rất xấu..
Tài liệu tham khảo
Hoàng Ngọc Thạch (2009), Nghiên cứu đặc điểm hình thái học và một số yếu tố tiên lượng u nguyên bào thần kinh ở trẻ em, Luận văn Thạc sĩ Y học, chuyên ngành Giải phẫu bệnh, mã số 60.72.01.
Phùng Tuyết Lan (2007), Nghiên cứu phân loại và nhận xét kết quả điều trị u nguyên bào thần kinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2002 - 2006), Luận án Tiến sĩ Y học, chuyên ngành Nhi Khoa, mã số 3.01.43
Berstein M.L., Leclerc J.M., Bunin G. et al (1992), "A Population Base Study of Neuroblastoma Incidence, Survival and Mortality in North America", J Clin Oncol, 10, pp. 323-29.
Brodeur G.M, Maris J.M (2002), Neuroblastoma, Principles and pratice of Paeditrics Oncology, Philip A. Pizzo, David G. Poplack, Williams and Wlkins, pp. 895-937.
Brodeur G.M (2003), Neuroblastoma: Biological Insights into a Clinical Enigma, Nat Rev Cancer, 3, pp, 203-16.
Mathay K.K and Yamashiro D (2000), Neuroblastoma, Cancer medicine, Bast R.C, Kufe D.W, Polloket R.E et al. London, Decker B.C, pp. 2185-97.
Schwab M, Westermann F, Hero B, Berthold F (2003), Neuroblastoma: biology and molecular and chromosomal pathology, Lancer oncol, 4, pp.472-480.
Shimada H, Amros I.M, Dehner L.P et al (1999). Terminology and Morphologic Criteria of Neuroblastic Tumour, Cancer, 86(2), PP. 231-41.
Shimada H, Umehara S, Monobe Y, et al (2001), International neuroblastoma pathology classification for prognotic evaluation of pateints with peripheral neuroblastic tumours. A report from the children's cancer group, Cancer, 92, pp. 2451-2461.
Đã xuất bản | 06-03-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 28 (2015) | |
Phân mục | Báo cáo trường hợp | |
DOI | ||
Từ khóa | u nguyên bào thần kinh, u hạch thần kinh neuroblastoma, ganglioneuroma |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế