Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát thực trạng bệnh sâu răng, viêm nướu và nhu cầu điều trị của trẻ 6 - 12 tuổi có khe hở môi, vòm miệng.
Đối tượng, phương pháp: Trẻ 6 - 12 tuổi có dị tật khe hở môi - vòm miệng chưa phẫu thuật hoặc đã phẫu thuật đến khám và điều trị tại Trung tâm Răng Hàm Mặt bệnh viện TW Huế từ 3/2021 đến tháng 10/2022. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Các biến số nghiên cứu gồm: đánh giá sâu răng; chỉ số sâu, mất, trám răng; tình trạng viêm nướu; nhu cầu điều trị (tỷ lệ số răng cần trám răng đơn giản, tỷ lệ số răng cần điều trị tủy, tỷ lệ số răng cần nhổ, tỷ lệ trẻ cần lấy cao răng và điều trị viêm nướu).
Kết quả: Tỷ lệ mắc sâu răng chung của nghiên cứu là: 84,5%, trong đó sâu răng sữa là 82,4%, sâu răng vĩnh viễn là 35,8%. Trẻ có tình trạng khe hở môi vòm miệng chiếm tỷ lệ sâu răng cao nhất 88,3%, thấp nhất ở trẻ chỉ có khe hở vòm miệng (46,2%). Tỷ lệ viêm nướu 34,1%. Nhu cầu điều trị: Tỷ lệ số răng cần được trám đơn giản: 58,3%; Tỷ lệ số răng cần điều trị tủy: 11,2%; Tỷ lệ số răng cần nhổ: 5,2%; Tỷ lệ trẻ cần lấy cao răng: 22,7%.
Kết luận: Sâu răng, viêm nướu rất phổ biến ở trẻ 6 - 12 tuổi có khe hở môi, vòm miệng. Cần đưa trẻ đến các cơ sở y tế, bệnh viện chuyên khoa để khám và điều trị răng miệng, đặc biệt là phục hồi lại các răng mất, trám các răng sâu, cạo cao răng.
Tài liệu tham khảo
Bian Z, Du M, Bedi R, Holt R, Jin H, Fan M. Caries experience and oral health behavior in Chinese children with cleft lip and/or palate. Pediatr Dent. 2001;23:431-434.
Nguyễn Hồng Lợi. Tình hình sâu răng và hiệu quả dự phòng sâu răng bằng trám bít hố rãnh trên trẻ bị khe hở môi vòm miệng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Răng Hàm Mặt; 2007:86-105.
Wong FW, King NM. The oral health of children with clefts - a review. Cleft Palate Craniofac J. 1998;35:248-254.
Besseling S, Dubois L. The prevalence of caries in children with a cleft lip and/or palate in Southern Vietnam. Cleft Palate Craniofac J. 2004;41:629-632.
Löe H. The Gingival Index, the Plaque Index and the Retention Index Systems. J Periodontol. 1967;3:7-8.
Trần Tấn Tài. Thực trạng bệnh sâu răng và hiệu quả của giải pháp can thiệp cộng đồng của học sinh tại một số trường tiểu học ở Thừa Thiên Huế. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược Huế; 2016.
Huỳnh Tú Uyên. Khảo sát thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi, nhu cầu điều trị và các yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học huyện Thăng Bình, Tỉnh Quảng Nam năm 2018. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Y Dược Huế; 2019.
Chapple JR, Nunn JH. The oral health of children with clefts of the lip, palate, or both. Cleft Palate Craniofac J. 2001;38:525-528.
Trần Thanh Phước. Tình hình sức khỏe răng miệng của trẻ KHM - VM tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh; 2003.
Vũ Thị Định. Xác định tỷ lệ bệnh răng miệng của học sinh tiểu học thành phố Hà Nội. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2012;16:98-101.
Nguyễn Ngọc Nghĩa, Nguyễn Văn Tư, Trịnh Đình Hải. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái năm 2011. Tạp chí Khoa học & Công nghệ. 2011;107:163-168.
Dye BA, Thornton-Evans G, Li X, Iafolla TJ. Dental caries and sealant prevalence in children and adolescents in the United States, 2011-2012. NCHS Data Brief. 2015:1-8.
van Wyk PJ, van Wyk C. Oral health in South Africa. Int Dent J. 2004;54:373-377.
Đã xuất bản | 20-01-2023 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 84 (2023) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.84.21 | |
Từ khóa | Sâu răng, viêm nướu, dị tật bẩm sinh hàm mặt, trẻ em Tooth decay, gingivitis, facial congenital malformations, children |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế