Tóm tắt
Đối với ung thư vú (UTV) xạ trị là điều trị bổ túc cần thiết giúp giảm tái phát tại chỗ tại vùng, gia tăng
sống còn. Tuy nhiên, xạ trị có tác dụng phụ lên tim mạch nhất là với UTV trái. Nhiều nghiên cứu đã chứng
minh biến chứng và tử vong do tim mạch tăng tỉ lệ thuận với liều trung bình lên tim. Các kỹ thuật xạ trị mới
trong xạ trị ung thư vú trái giúp tối ưu hóa liều vào thể tích xạ và bảo vệ tốt hơn cơ quan lành, càng đòi
hỏi độ chính xác cao khi đặt bệnh. Các sai số do thiết bị hoặc đặt bệnh sẽ dẫn đến nguy cơ quá liều dung
nạp hoặc thiếu liều và có nguy cơ tái phát. Vì vậy, xạ trị đòi hỏi sự chính xác cao trong suốt quá trình từ
mô phỏng đến lập kế hoạch và tiến hành xạ trị. Xạ trị ung thư vú trái phối hợp hít sâu nín thở (DIBH - Deep
Inspiration Breath - hold) và hệ thống quản lý bề mặt quang học (OSMS - Optical Surface Management
System) làm cho tim di chuyển ra xa hơn khỏi vú, thành ngực trong quá trình xạ trị, giúp giảm liều tim một
cách rõ rệt, vẫn đảm bảo được liều xạ lên thể tích đích. Ưu điểm của OSMS ngoài áp dụng cho đặt bệnh
nhanh không cần xăm dấu trên da còn giám sát thời gian thực trong toàn bộ quá trình điều trị. Khi nhịp thở
của bệnh nhân vượt quá một ngưỡng nhất định (0,3cm) chùm tia bức xạ sẽ bị tắt để ngăn ngừa độc tính. Do
đó, hiểu và nắm rõ lợi ích quy trình đặt bệnh giúp đạt mục tiêu điều trị đồng thời giảm thời gian đặt bệnh để
người bệnh có tâm lý thoải mái hơn, giảm áp lực về số lượng bệnh, nhất là đối với các trung tâm xạ trị lớn.
Tài liệu tham khảo
Group EBCTC. Effect of radiotherapy after
breast-conserving surgery on 10 - year
recurrence and 15 - year breast cancer death:
meta - analysis of individual patient data
for 10 801 women in 17 randomised trials.
LANCET. 2011. 378: 1707-1716.
Early Breast Cancer Trialists’ Collaborative
Group (EBCTCG) MP, Taylor C et al Effect
of radiotherapy after mastectomy and axillary
surgery on 10 - year recurrence and 20 - year
breast cancer mortality: meta - analysis of
individual patient data for 8135 LANCET. 2014.
(9935): 2127-2135.
NCI. The Surveillance, Epidemiology and End
Results (SEER) Cancer Registries Breast Cancer
Statistics Review 1975-2015. N.C.I. 2016: 13.
Thomas A, et al. Incidence and Survival Among
Young Women With Stage I-III Breast Cancer:
SEER 2000- 2015. JNCI Cancer Spectr. 2019. 3: 40.
Leonard KLaDEW. Cardiotoxicity Associated
with Radiation for Breast Cancer. Toxicities of
Radiation Treatment for Breast Cancer. 2019:
-144.
Darby SC, et al. Risk of ischemic heart disease
in women after radiotherapy for breast cancer. N
Engl J Med. 368: 987-98.
Sardaro A, et al. Radiation-induced cardiac
damage in early left breast cancer patients: risk
factors, biological mechanisms, radiobiology,
and dosimetric constraints. Radiother Oncol.
103: 133-42.
Jennifer R. Bellon JSW, Shannon M. MacDonald.
Radiation Techniques and Treatment Planning
for Breast cancer. Practical Guides in Radiation
Oncology. 2016: 79.
Brahme PN, and B. Skatt. D laser camera
foraccurate patient positioning, collision
avoidance, image fusionand adaptive approaches
during diagnostic and therapeuticprocedures.
301: 911-98.
Zhao F, et al. Abdominal DIBH reduces the
cardiac dose even further: a prospective analysis.
Radiat Oncol.2018. 13(1): 116.
Macrie BD, et al. A cost - effective technique
for cardiac sparing with deep inspiration-breath
hold DIBH. 2105: 31.
công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2021 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế