Đánh giá kết quả xạ phẫu bệnh lý u dây VIII bằng máy gia tốc tuyến tính tại Bệnh viện Trung ương Huế

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     1    0

Tóm tắt

Mục tiêu: Trình bày kết quả xạ phẫu bệnh lý u dây VIII bằng máy gia tốc tuyến tính tại Bệnh viện Trung ương Huế.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 9 bệnh nhân u dây VIII được xạ phẫu bằng máy gia tốc tuyến tính từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 7 năm 2019. Tuổi trung bình 53,44 ± 16,21 tuổi (từ 27-78 tuổi).

Kết quả: Thời gian theo dõi trung bình là 29,89 ± 10,23 tháng (từ 18–48 tháng). Kích thước khối u từ 1 đến 3 cm chiếm đa số với tỷ lệ 66,6%. Thời gian nằm viện trung bình là 1,44 ± 0,73 ngày (từ 1–3 ngày). Liều xạ trung bình là 15,44 ± 2,56 Gy (từ 12–18 Gy). Tỷ lệ kiểm soát khối u là 100%. Tỷ lệ giảm ù tai, cải thiện thính lực và duy trì chức năng nghe là 55,6%. Tỷ lệ giảm đau đầu và giảm chóng mặt là 66,7%.

Kết luận: Kỹ thuật xạ phẫu bằng máy gia tốc tuyến tính của chúng tôi cho kết quả tốt. Nên được ứng dụng trong điều trị bệnh lý u dây VIII.

Từ khóa: u dây VIII, xạ phẫu bằng máy gia tốc

Tài liệu tham khảo

Mira A. Patel, Ariel E. Marciscano, Chen Hu, Ig- nacio Jusué-Torres, Rupen Garg, Arif Rashid, Howard W. Francis, Michael Lim, Kristin J. Redmond, Daniele Rigamonti, and Lawrence

R. Kleinberg (2017), “Long-term Treatment Response and Patient Outcomes for Vestibular Schwannoma Patients Treated with Hypofrac- tionated Stereotactic Radiotherapy”, Front on- col, Sep 4, 2017, 7: 200

Giuseppina Apicella, Marina Paolini, Letizia Deantonio, Laura Masini, and Marco Krengli (2016), “Radiotherapy for vestibular schwanno- ma: Review of recent literature results”, Rep Pract Oncol Radiother, Fed 28, 2016, 21(4): 399–406.

Hasegawa T, Fujitani S, Katsumata S, Kida Y, Yoshimoto M, Koike J (2005), “Stereotactic radiosurgery for vestibular schwannomas: anal- ysis of 317 patients followed more than 5 years”, Neurosurgery, 2005 Aug, 57(2):257-65; discus- sion 257-65.

Jo-Ting Tsai, Jia-Wei Lin, Chien-Min Lin, Yuan- Hao Chen, Hsin-I Ma, Yee-Min Jen, Yi-Hsun Chen, and Da-Tong Ju (2013), “Clinical Evalua- tion of CyberKnife in the Treatment of Vestibular Schwannomas” BioMed Research International, Volume 2013, Article ID 297093, 6 pages

HaoWuaef LiweiZhangbf DongyiHancf YingMaodf JunYangef ZhaoyanWangaef WangJiabf PingZhongdf HuanJiaae (2015), “Summary and consensus in 7th International Conference on acoustic neuroma: An update for the management of sporadic acous- tic neuromas”, The 7th International Conference on acoustic neuroma, April 12–15, 2015

Lawrence S. Chin, William F. Regine (2015), “Radiosurgery of Acoustic Schwannomas”, Principles and practice of stereotactic radiosur- gery; Second Edition; pp. 339–368.

IRSA (2006), “Stereotactic Radiosurgery for Pa- tients with Vestibular Schwannomas”, Radiosur- gery Practice Guideline Initiative, May 2006.

Đã xuất bản 19-02-2025
Toàn văn
PDF     1    0
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 55 (2019)
Phân mục Nghiên cứu
DOI
Từ khóa u dây VIII, xạ phẫu bằng máy gia tốc vestibular schwannoma, linac-based SRS

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2019 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

An, H. N. H., Hiệp, P. N., Duy , P. C., Tường, P. N., & Trung, L. Đình. (2025). Đánh giá kết quả xạ phẫu bệnh lý u dây VIII bằng máy gia tốc tuyến tính tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (55), 39–44. Truy vấn từ https://jcmhch.com.vn/index.php/home/article/view/751