Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường ở bệnh nhân xơ gan

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     1    2

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Bệnh đái tháo đường xảy ra do bệnh gan mạn tính được gọi là “bệnh đái tháo đường gan”. Mặc dù sự liên quan của bệnh đái tháo đường và xơ gan đã được đề cập từ bốn mươi năm trước, nhưng hiếm khi được nghiên cứu trong thời gian dài. Tỷ lệ mắc của nó cao hơn trong bệnh gan mạn do virus, do rượu. Sinh lý bệnh liên quan đến tổn thương gan, rối loạn chức năng tuyến tụy, tương tác giữa virus viêm gan C và cơ chế chuyển hóa glucose và tính nhạy cảm di truyền.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 145 bệnh nhân xơ gan do HBV, HCV, do rượu điều trị tại khoa Nội Tiêu hóa, Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 7/2018 đến tháng 7/2019.
Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường xơ gan là 27,6%, trong đó đái tháo đường ở bệnh nhân xơ gan do HCV chiếm đến 35,7% ; nhóm xơ gan do HBV là 23,7% và do rượu là 27,9%.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.2019.57.1

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Hoàng Hội, Đoàn Văn Đ, Nguyễn Văn Nam (2011), “Nghiên cứu rối loạn dung nạp Glucose máu ở bnh nhân xơ gan”, Tạp chí

Y học, Bnh vin Quân Y 103.

Valavian SM et al (2004). Prevalence and determinants with chronic liver dsease. BMC endocrine disorder. 1186, m.1472.

Arao M. Murase K, Kusakabe A, Yoshiokak, Fukuzawa Y, Ishikawa T, Tagawa T, Ymannouchi KichimiyaH, SameshimaY, Kakumus. (2003),

Prevalence of diabetes mellitus in Japanese patients infected chronically with hepatitis C virus, Gastroenterol, 38 (4), pp.355-360.

Imazeki F, Ykoshuka O, Fukaik, Kanda T, KojimaH, Saisho .H. (2008), Prevalence of diabetes mellitus and insulin resistance in patients with chronic hepatitis C: comparison with hepatitis B virus infected and hepatitis C virus cleared patients, Liver, 28 (03), pp.355-362.

Decocks verslype C , Fevery J. (2007), Hepatitis C and insulin reisistance: mutural interaction. Acta, clin. Belg, 62. (2), pp.11-19.

Petrides As, Schulze-Berge D, VogtC, Matthews DE Strohmever. (1993), Pathogenesis of glucose intolerance and diabetes mellitus in cirrhosis. Hepatology, 21 (1), pp.265-266.

Henrik Toft Sorensen, Anne Martir, Thulstrup, Lene Mellemkjar, Peter Jepsen, Erik Chisteusen, Jorgen Holsen, Henrik Viltrup. (2003), Long term survival and cause specific mortality in patients with cirrhosis of liver: a nation wide cohort study in Denmark, J. of Clin. Epidemiology.

Miiller MJ. Pirlich M ,Balks HJ, Selberg. (1994), Glucose intolerance in liver cirrhosis: role of hepatic and hepatic influences, Eu J Clin

Chem Clin Biochem. 32 (10), pp.749-758.

Đã xuất bản 10-01-2025
Toàn văn
PDF     1    2
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 57 (2019)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.2019.57.1
Từ khóa Từ khóa: Đái tháo đường gan, Xơ gan, Bệnh gan mạn tính, Đái tháo đường Keywords: Hepatogenous diabetes, Cirrhosis, Chronic liver disease, Diabetes mellitus

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2019 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Hương, N. T. T., Vũ, T. Đình, & Sương, L. T. N. (2025). Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường ở bệnh nhân xơ gan. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (57), 3–6. https://doi.org/10.38103/jcmhch.2019.57.1