Tóm tắt
Đặt vấn đề: Ung thư quanh bóng Vater phát sinh trong vòng bán kính 2cm của nhú tá lớn, bao gồm ung thư bóng Vater, đoạn cuối ống mật chủ, đầu tụy và tá tràng quanh bóng Vater. Có nhiều phương tiện chẩn đoán ung thư bóng Vater, cũng như ung thư đầu tụy quanh bóng Vater như: siêu âm bụng, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ (CHT), nội soi mật tụy ngược dòng, siêu âm qua nội soi... Đề tài này nhằm mục tiêu so sánh đặc điểm hình ảnh cộng hưởng của ung thư bóng Vater và ung thư đầu tụy quanh bóng Vater.
Phương pháp: Bao gồm 16 bệnh nhân ung thư bóng Vater và 12 bệnh nhân ung thư đầu tụy quanh bóng Vater được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Bình Dân thành phố Hồ Chí Minh từ 1/1/2019 đến 31/7/2021. Thiết kế nghiên cứu hồi cứu, mô tả hàng
loạt ca. Tất cả bệnh nhân được ghi hình bằng máy CHT 1,5 Tesla (máy Signa HDx của hãng GE) tại khoa Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Bình Dân.
Kết quả: Ung thư bóng Vater có kích thước nhỏ hơn ung thư đầu tụy (p < 0.001). Khoảng cách từ điểm cuối ống mật chủ (OMC) và ống tuỵ chính (OTC) bị dãn đến nhú tá lớn: ở ung thư bóng Vater nhỏ hơn so với ung thư đầu tụy (p < 0.05). Góc tạo bởi OMC và OTC: nhỏ hơn ở ung thư bóng Vater so với ung thư đầu tụy (p < 0.001). OTC: đường kính OTC ở ung thư bóng Vater nhỏ hơn so với ung thư đầu tụy (p < 0.05). Dấu hiệu bốn đoạn khá đặc trưng cho ung thư đầu tụy. Dấu hiệu ba đoạn không thấy ở ung thư bóng Vater. Hình ảnh bóng Vater lồi vào tá tràng gợi ý ung thư bóng Vater.
Kết luận: Cộng hưởng từ là phương tiện hình ảnh rất tốt đểchẩn đoán phân biệt ung thư bóng Vater và ung thư đầu tụy quanh bóng Vater
Tài liệu tham khảo
Nikolaidis P, Hammond NA, Day K, Yaghmai V, Wood III CG, Mosbach DS, et al. Imaging features of benign and malignant ampullary and periampullary lesions. Radiographics. 2014. 34: 624-641.
Holzheimer RG , Mannick JA. Surgical treatment: evidence-based and problem-oriented. 2001.
Sommerville C, Limongelli P, Pai M, Ahmad R, Stamp G, Habib N, et al. Survival analysis after pancreatic resection for ampullary and pancreatic head carcinoma: an analysis of clinicopathological factors. Journal of surgical oncology. 2009. 100: 651-656.
Vilhordo DW, Gregório C, Valentini DF, Edelweiss MIA, Uchoa DM, Osvaldt AB. Prognostic factors of longterm survival following radical resection for ampullary carcinoma. Journal of Gastrointestinal Cancer. 2020: 1-10.
Ray - Offor E. Periampullary cancer and cancer in head of pancreas: what is the difference? Gastroenterol Hepatol Endosc. 2019. 4: 1-3.
Wu DS, Chen WX, Wang XD, Acharya R, Jiang XH. Pancreaticobiliary duct changes of periampullary carcinomas: quantitative analysis at MR imaging. European journal of radiology. 2012. 81: 2112-2117.
Kim JH, Kim MJ, Chung JJ, Lee WJ, Yoo HS, Lee JT. Differential diagnosis of periampullary carcinomas at MR imaging. Radiographics. 2002. 22: 1335-52.
Chung YE, Kim M-J, Kim HM, Park M-S, Choi J-Y, Hong H-S, et al. Differentiation of benign and malignant ampullary obstructions on MR imaging. European journal of radiology. 2011. 80: 198-203
Đã xuất bản | 09-01-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 77 (2022) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.77.1 | |
Từ khóa | Cộng hưởng từ, bóng Vater, đầu tụy, ung thư Magnetic resonance, ampulla of Vater, pancreatic head, cancer |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2022 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế