Đánh giá tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người ≥ 40 tuổi tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     5    1

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người ≥ 40 tuổi tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2021 - 2022.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1600 người dân từ 40 tuổi trở lên, chọn ngẫu nhiên trong quần thể đưa vào nghiên cứu khi người dân đồng ý tham gia. Chọn mẫu phân tầng không theo tỷ lệ, đại diện theo các vùng của tỉnh Thừa Thiên Huế. Các đối tượng tham gia nghiên cứu được phỏng vấn theo bộ câu hỏi, khám lâm sàng và đo chức năng thông khí để phát hiện các đối tượng mắc BPTNMT và tìm hiểu các thông tin cá nhân liên quan đến bệnh. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.
Kết quả: Tỷ lệ BPTNMT ở thành phố là 3,8%, ở nông thôn là 6,3%, ở miền biển là 6,5%, ở miền núi là 8,8%. Tỷ lệ trên toàn tỉnh là 6,3%. Tỷ lệ mới chẩn đoán BPTNMT là 63,0%, đã chẩn đoán trước đó là 37,0%. Tỷ lệ BPTNMT ở nam giới cao hơn nữ giới ở tất cả các miền. Tỷ lệ mắc BPTNMT ở nam giới nói chung là 10,3%, nữ giới là 2,8%. Tỷ lệ BPTNMT ở nhóm 40 - 49 tuổi là 2,1%, 50 - 59 tuổi là 5,8%, 60 - 69 tuổi là 8,1%, 70 - 79 tuổi là 10,0%, ≥ 80 tuổi là 4,4%. Với điểm cắt tuổi > 63, độ nhạy 62,4%, độ đặc hiệu 57,6%, tuổi có giá trị dự báo BPTNMT với p = 0,001. Tuổi > 63, giới nam là các yếu tố liên quan độc lập với BPTNMT.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.88.19

Tài liệu tham khảo

Bộ Y Tế, Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 2018, Nhà Xuất bản Y Học Hà Nội. p. 30-36.

Hạnh HĐH, Lê Thị Tuyết Lan. Mối liên quan giữa độ khó thở và các chỉ số hô hấp ký ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 12(1). 2008:96-99.

Lan LTT. Tình hình bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) tại Việt Nam. Journal of French - Vietnamese Association of Pulmonology, 02(04). 2011:46-48.

Disease GIfCOL. Global strategy for the diagnosis, management and prevention of chronic obstructive pulmonary disease. 2020:1-122.

Phương PT. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư ngoại thành thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Giang. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội. 2010.

Châu NQ. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở một số tỉnh thành phố khu vực phía bắc Việt Nam. Tạp chí Y học lâm sàng - Bệnh viện Bạch Mai. 2006:59-64.

Anh LV, Ngô Qúy Châu và công sự. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư thành phố Bắc Giang. Tạp chí NCYH. 2006:87-93.

Sỹ ĐN. Nghiên cứu tình hình dịch tễ bệnh phổi phế quản mạn tính ở Việt Nam. Y học thực hành, 704(2). 2009:8-11.

Zhong N, Wang C, Yao Wea. Prevalence of chronic obstructive pulmonary disease in China: a large, population - based survey. Am J Respir Crit Care Med. 2007;176(8):753-60.

Châu NQ, Phương PT, Lê Vân Anh và cộng sự Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư thành phố Hải Phòng. Tạp chí Y học thực hành. 2006:44-48.

Peña VS, Miravitlles Mea. Geographic variations in prevalence and underdiagnosis of COPD: results of the IBERPOC multicentre epidemiological study. Chest. 2000;118(4):981-9.

Nikolaos Tzanakis UA, et al. Prevalence of COPD in Greece. Chest. 2004:892-900.

Takemura H, Hida Wea. Prevalence of chronic obstructive pulmonary disease in Japanese people on medical checkup. Tohoku J Exp Med. 2005;207(1):41-50.

Xu F, Yin Xea. Prevalence of physician-diagnosed COPD and its association with smoking among urban and rural residents in regional mainland China. Chest. 2005;128(4):2818-23.

Sørheim IC, Johannessen Aea. Gender differences in COPD: are women more susceptible to smoking effects than men? Thorax. 2010;65(6):480-5.

Schirnhofer L, Lamprecht Bea. COPD prevalence in Salzburg, Austria: results from the Burden of Obstructive Lung Disease (BOLD) Study. Chest. 2007;131(1):29-36.

Gan WQ, Man SFea. Female smokers beyond the perimenopausal period are at increased risk of chronic obstructive pulmonary disease: a systematic review and meta - analysis. Respir Res. 2006;7(1):52.

Wang Y, Xu J, Meng Y, et al. Role of inflammatory cells in airway remodeling in COPD. International Journal of Chronic Obstructive Pulmonary Disease. 2001;13:3341-3348.

Châu NQ. Tình hình chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm (1996 - 2000). Thông tin Y học lâm sàng. 2002:50-58.

Zieliñski J, Bednarek M. Early detection of COPD in a high-risk population using spirometric screening. Chest. 2001;119(3):731-6.

Lindberg A, Jonsson ACea. Prevalence of chronic obstructive pulmonary disease according to BTS, ERS, GOLD and ATS criteria in relation to doctor’s diagnosis, symptoms, age, gender, and smoking habits. Respiration. 2005;72(5):471-9.

Đã xuất bản 06-01-2025
Toàn văn
PDF     5    1
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 88 (2023)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.88.19
Từ khóa Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, tỷ lệ, yếu tố liên quan, Thừa Thiên Huế Chronic obstructive pulmonary disease, prevalence, related factors, Thua Thien Hue

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Hương, H. T. L., Nguyên, T. T., Vĩnh, T. D., Hiếu, P. T., Hiếu, H. V. T., & Nhật, T. Q. (2025). Đánh giá tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người ≥ 40 tuổi tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (88), 130–137. https://doi.org/10.38103/jcmhch.88.19