Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản khảm bằng nội soi niệu quản ngược dòng tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
Đối tượng và phương pháp: Gồm 33 bệnh nhân bị sỏi niệu quản khảm được điều trị bằng nội soi niệu quản ngược dòng tán sỏi tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế thời gian 2/2021 - 2/2022. Phương pháp nghiên cứu gồm đặc điểm chung, lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh CT scan, ghi nhận kết quả điều trị như thời gian tán sỏi, vị trí, các thủ thuật kết hợp, tai biến và biến chứng có thể xảy ra trong quá trình tán sỏi, số ngày nằm viện. Đánh giá kết quả sạch sỏi sau 1 tháng.
Kết quả: Tuổi trung bình: 50,6 ± 12,9 tuổi, lớn nhất 81 tuổi và nhỏ nhất 27 tuổi. Nam chiếm 36,4%, nữ chiếm 63,6%. Vị trí sỏi bên trái chiếm 48,5%, bên phải chiếm 51,5%. Sỏi 1/3 dưới chiếm tỷ lệ cao 48,5%. Có 45,5% bệnh nhân ứ nước độ 1. Độ dày thành trung bình 2,8 ± 0,7 mm, trong đó độ dày thành nằm trong khoảng từ 2 - 3 mm chiếm tỷ lệ 57,6%. Tỷ lệ sạch sỏi sau phẫu thuật 1 tháng 93,9%.
Kết luận: Nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi niệu quản khảm sử dụng năng lượng Laser có thể phá vỡ hoàn toàn các loại sỏi và cho kết quả tốt. Độ dày thành niệu quản tại vị trí sỏi trên phim CT scan và độ ứ nước thận có mối liên quan với độ khảm của sỏi.
Tài liệu tham khảo
Trần Văn Biển và cộng sự. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị sỏi niệu quản bằng phuong pháp nội soi ngược dòng sử dụng năng lượng LASER Holmium: YAG tại bệnh viện Quân Y 121. Tạp chí Y Dược Học Cần Thơ. 2018;11-12:129-136.
Lê Đình Khánh. Nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi niệu quản. Tạp chí Y Học Việt Nam. 2013;2:91-95.
Yamashita S, Inoue, T., Kohjimoto, Y. and Hara, I,. Comprehensive endoscopic management of impacted ureteral stones: Literature review and expert opinions. Int. J. Urol. 2022;29(8):799-806.
Hamamoto S OS, Inoue T, Sugino T, Unno R, Taguchi K, Ando R, Okada A, Miura H, Matsuda T, Yasui T,.Prospective evaluation and classification of endoscopic findings for ureteral calculi. Sci Rep. 2020;10:12292.
Deliveliotis C CM, Albanis S, Serafetinides E, Varkarakis J, Protogerou V,. Management and follow-up of impacted ureteral stones. Urol Int. 2003;70:269-72.
Wang CJ, Lu & Zhao, Xinyang & Xue, Boxin & Zheng, Min,. Development and validation of a preoperative nomogram for predicting patients with impacted ureteral stone: a retrospective analysis. BMC Urology. 2021;21:140.
Nguyễn Quang Quyền. bài giảng giải phẫu học, tập 2, niệu quản- bàng quang - niệu đạo. Nhà xuất bản y học.2012:201-206.
Naveen Kachroo RJ, Sarah Maskal, Luay Alshara, Sherif Armanyous, Jason Milk, Leonard Kahn, Manoj Monga, and Sri Sivalingam.Can CT-Based Stone Impaction Markers Augment the Predictive Ability of Spontaneous Stone Passage? Journal of Endourology. 2021;35(4):429-435.
Elibol O SK, Buz A, Eryildirim B, Erdem K, Sarica K,. Radiological noninvasive assessment of ureteral stone impaction into the ureteric wall: A critical evaluation with objective radiological parameters. Investig Clin Urol. 2017;58:339-345.
Đã xuất bản | 29-12-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 80 (2022) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.80.15 | |
Từ khóa | Sỏi niệu quản khảm, nội soi niệu quản ngược dòng Impacted ureteral stone, ureteroscopic lithotripsy |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2022 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế