Khảo sát một số yếu tố liên quan bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người ≥ 40 tuổi tại tỉnh thừa thiên huế

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     2    1

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố liên quan bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người ≥ 40 tuổi tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1600 người dân từ 40 tuổi trở lên, chọn ngẫu nhiên trong quần thể đưa vào nghiên cứu khi người dân đồng ý tham gia. Chọn mẫu phân tầng không theo tỷ lệ, đại diện theo các vùng của tỉnh Thừa Thiên Huế. Các đối tượng tham gia nghiên cứu được phỏng vấn theo bộ câu hỏi, khám lâm sàng và đo chức năng thông khí để phát hiện các đối tượng mắc BPTNMT và tìm hiểu các thông tin cá nhân liên quan đến bệnh. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.

Kết quả: Tỷ lệ BPTNMT ở dân tộc Kinh nói chung là 5,2% thấp hơn ở dân tộc thiểu số là 10,5% có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Tỷ lệ BPTNMT ở nhóm mù chữ là 10,3%, biết đọc, biết viết là 10,0%, tiểu học là 5,8%, THCS là 6,1, THPT là 2,8% và trung cấp trở lên là 1,4%. Tỷ lệ BPTNMT ở nhóm nông dân là 6,2%, công nhân là 4,2%, buôn bán là 0%, CBCNV là 11,1%, nội trợ là 4,2%, hưu trí/già là 9,4%, lao động tự do là 5,5% và ngư dân là 8,3%. Tỷ lệ BPTNMT ở nhóm đang hút thuốc là 11,2%, đã bỏ thuốc lá là 11,5%, hút thuốc lá thụ động là 1,9%, không hút thuốc là 1,6%. Tỷ lệ BPTNMT ở nhóm có tiền sử hen là 25,5%, cao hơn nhóm không có tiền sử hen là 5,6% có ý nghĩa thống kê (p < 0,001), nhóm có tiền sử viêm phế quản là 37,0%, cao hơn nhóm không có tiền sử viêm phế quản là 5,8% có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Tỷ lệ BPTNMT ở nhóm sử dụng bếp rơm, than củi là 9,4%, cao hơn nhóm không sử dụng là 4,3%% có ý nghĩa thống kê (p < 0,001), nhóm sử dụng bếp ga là 5,0%, thấp hơn nhóm không sử dụng bếp ga là 11,6% có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Học vấn mù chữ hoặc chỉ biết đọc biết viết, mắc hen và viêm phế quản mạn tính, dùng bếp rơm, củi hoặc than, hút thuốc lá hoặc đã bỏ thuốc lá là các yếu tố liên quan độc lập với BPTNMT.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.89.12

Tài liệu tham khảo

Bộ Y Tế, Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính. 2018, Nhà Xuất bản Y Học Hà Nội. 30-36.

Szalontai K, Gémes N, Furák J, Varga T, Neuperger P,

Balog J, et al. Chronic Obstructive Pulmonary Disease:

Epidemiology, Biomarkers, and Paving the Way to Lung

Cancer. J Clin Med. 2021; 10(13).

Collaborators GBoDS-CoD. Global, regional, and national

age-sex-specific mortality for 282 causes of death in 195

countries and territories, 1980-2017: a systematic analysis

for the Global Burden of Disease Study 2017. Lancet.

(10159). 2018: 1736-1788.

Murray CJ, Lopez AD. Alternative projections of mortality

and disability by cause 1990-2020: Global Burden of

Disease Study. Lancet. 1997; 349(9064): 1498-504.

Rabe KF, Watz H. Chronic obstructive pulmonary disease.

Lancet. 2017; 389(10082): 1931-1940.

Lan LTT. Tình hình bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

tại Việt Nam. Journal of French-Vietnamese Association of

Pulmonology, 02(04). 2011: 46-48.

Disease GIfCOL. Global strategy for the diagnosis,

management and prevention of chronic obstructive

pulmonary disease. 2020: 1-122.

Hạnh CT. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và dịch tễ học

bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong công nhân một số nhà

máy công nghiệp ở Hà Nội. Luận án tiến sĩ y học, Trường

Đại Học Y Hà Nội. 2007.

Niven RM, Fletcher AM, Pickering CA, Fishwick D,

Warburton CJ, Simpson JC, et al. Chronic bronchitis in

textile workers. Thorax. 1997; 52(1): 22-7.

Ulvestad B, Bakke B, Eduard W, Kongerud J, Lund MB.

Cumulative exposure to dust causes accelerated decline

in lung function in tunnel workers. Occup Environ Med.

; 58(10): 663-9.

Laraqui Hossini OL, et al. Respiratory symptoms and

ventilatory disorders among a group of cement workers in

Morocco. Revue des Maladies Respiratoires. 2001: 183-189.

Matheson MC, Benke G, Raven J, Sim MR, Kromhout

H, Vermeulen R, et al. Biological dust exposure in the

workplace is a risk factor for chronic obstructive pulmonary

disease. Thorax. 2005; 60(8): 645-51.

Foreman KJ, Marquez N, Dolgert A, Fukutaki K, Fullman

N, McGaughey M, et al. Forecasting life expectancy, years

of life lost, and all-cause and cause-specific mortality for

causes of death: reference and alternative scenarios for

-40 for 195 countries and territories. Lancet. 2018;

(10159): 2052-2090.

Jiménez-Ruiz C, Miravitlles M, Sobradillo V, Gabriel

R, Viejo JL, Masa JF, et al. Can cumulative tobacco

consumption, FTND score, and carbon monoxide

concentration in expired air be predictors of chronic

obstructive pulmonary disease? Nicotine Tob Res. 2004;

(4): 649-653.

Anh LV, Ngô Qúy Châu và công sự. Nghiên cứu dịch tễ học

bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư thành phố Bắc

Giang. Tạp chí NCYH. 2006: 87-93.

Sỹ ĐN. Nghiên cứu tình hình dịch tễ bệnh phổi phế quản

mạn tính ở Việt Nam. Y học thực hành, 704(2). 2009: 8-11.

Peña VS, Miravitlles Mea. Geographic variations in

prevalence and underdiagnosis of COPD: results of the

IBERPOC multicentre epidemiological study. Chest. 2000;

(4): 981-9.

Lindberg A, Jonsson AC, Ronmark E, Lundgren R, Larsson

LG, Lundback B. Prevalence of chronic obstructive

pulmonary disease according to BTS, ERS, GOLD and

ATS criteria in relation to doctor’s diagnosis, symptoms,

age, gender, and smoking habits. Respiration. 2005; 72(5):

-9.

Xu F, Yin X, Zhang M, Shen H, Lu L, Xu Y. Prevalence

of physician-diagnosed COPD and its association with

smoking among urban and rural residents in regional

mainland China. Chest. 2005; 128(4): 2818-23.

Zieliñski J, Bednarek M. Early detection of COPD in a

high-risk population using spirometric screening. Chest.

; 119(3): 731-6.

Aghaeimeybodi F, Samadzadeh G, Haji Safari Z, Nouri

S, Talebi HR, Shahcheraghi SH. Comparison of Chronic

Obstructive Pulmonary Diseases Induced by Wood Smoke

and Tobacco Smoke. Tanaffos. 2021; 20(3): 268-276.

Duan JX, Cheng W, Zeng YQ, Chen Y, Cai S, Li X, et

al. Characteristics of Patients with Chronic Obstructive

Pulmonary Disease Exposed to Different Environmental

Risk Factors: A Large Cross-Sectional Study. Int J Chron

Obstruct Pulmon Dis. 2020; 15: 2857-2867.

Đã xuất bản 20-08-2023
Toàn văn
PDF     2    1
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 89 (2023)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.89.12
Từ khóa Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, tỷ lệ, yếu tố liên quan, Thừa Thiên Huế Chronic obstructive pulmonary disease, prevalence, related factors, Thua Thien Hue.

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Nguyên, T. T., & Hoàng Thị Lan Hương, Nguyễn Thị Bạch Oanh, Phan Thị Phương, Nguyễn Thị Diệu Đoan, Nguyễn Thị Thu Hương; Trần Thị Thanh Nhàn. (2023). Khảo sát một số yếu tố liên quan bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người ≥ 40 tuổi tại tỉnh thừa thiên huế. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (89). https://doi.org/10.38103/jcmhch.89.12