Tóm tắt
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu ngang, mô tả, tiến cứu 32 trường hợp người lớn trưởng thành, khỏe mạnh, tuổi 18-35, không phân biệt giới.
Kết quả: Giá trị trung bình độ NTTC với ADP là 70,1%. Không có sự khác biệt về giới tại thời điểm TO (p>0,05). Ở thời điểm sau 6h (T6), độ NTTC với ADP giảm rõ so với thời điểm TO và T4 (p<0,001). Nhóm dùng ống chống đông Natri citrat 3,8% cho kết quả độ NTTC với ADP thấp hơn so với nhóm dùng ống chống đông Natri citrat 3,2% (p<0,001). Không có khác biệt thống kê giữa nhóm có PLT của huyết tương giàu tiểu cầu bình thường (150-450 G/l) với nhóm có PLT>450 G/l (p>0,05). Độ NTTC với ADP tương quan nghịch mức độ chặt với MPV máu ngoại vi (r=−0,687, p<0,005). Không có tương quan giữa độ NTTC với ADP với các chỉ số huyết học khác của máu ngoại vi (p>0,05).
Kết luận: Kết quả xét nghiệm NTTC với ADP bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời gian, loại chất chống đông, thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) và không bị ảnh hưởng bởi giới tính, số lượng tiểu cầu của huyết tương giàu tiểu cầu.
Tài liệu tham khảo
Born, G.V. (1962), Aggregation of blood platelets by adenosine diphosphate and its reversal. Nature, 194, pp. 927-9.
Breddin, H.K. (2005), Can platelet aggregometry be standardized?, Platelets, 16(3-4), pp. 151-8.
Linnemann, B., et al. (2008), Standardization of light transmittance aggregometry for monitoring antiplatelet therapy: an adjustment for platelet count is not necessary, J Thromb Haemost, 6(4), pp. 677-83.
Mani, H., et al. (2004), Influence of blood collection techniques on platelet function. Platelets, 15(5), pp. 315-8.
Mani, H., et al. (2005), Use of native or platelet count adjusted platelet rich plasma for platelet aggregation measurements. J Clin Pathol, 58(7), pp. 747-50.
Moffat, K.A., et al. (2005), Variability in clinical laboratory practice in testing for disorders of platelet function: results of two surveys of the North American Specialized Coagulation Laboratory Association, Thromb Haemost, 93(3), pp. 549-53.
Pulcinelli, F.M. and S. Riondino (2006), More on aspirin resistance: position paper of the Working Group on Aspirin Resistance. Proposal for a Laboratory Test Guiding Algorithm, J Thromb Haemost, 4(2), pp. 485-7.
Stegnar, M., A. Knezevic, and M. Bozic-Mijovski (2010), The effect of pre-analytical variables on light transmittance aggregometry in citrated platelet-rich plasma from healthy subjects, Clin Chem Lab Med, 48(10), pp. 1463-5.
Đã xuất bản | 31-10-2017 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 42 (2017) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | ||
Từ khóa | yếu tố ảnh hưởng, ngưng tập tiểu cầu, ADP impact factors, platelet aggregation, ADP |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế