Đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào võng mạc tại khoa mắt bệnh viện trung ương Huế 2009- 2015

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     0    0

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào võng mạc (UNBVM) tại Khoa Mắt, Bệnh viện Trung ương Huế từ 2009 đến 2015. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu ở 16 bệnh nhân nhi (19 mắt) được chẩn đoán UNBVM và được điều trị tại khoa Mắt Bệnh viện Trung ương Huế 2009 đến 2015. Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung bình 39,69 tháng, lý do vào viện chủ yếu là dấu "ánh đồng tử trắng" chiếm 81,25%. U một mắt chiếm 81,25%, u hai mắt chiếm 18,75%. Có 17/19 mắt cắt bỏ nhãn cầu, 2/19 mắt được điều trị bảo tồn nhân cầu. 100% bệnh nhân cắt bỏ nhãn cầu có kết quả giải phẫu bệnh là UNBVM. 94,12% trường hợp chưa có dấu hiệu xâm lấn thị thần kinh. 5 bệnh nhân có điều trị hóa chất phối hợp chiếm 31,25%. 1 bệnh nhân tử vong. Kết luận: Bệnh UNBVM được phát hiện muộn. U một mắt chiếm 81,25%, u hai mắt chiếm 18,75%, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ (7/1), tỷ lệ cắt bỏ nhãn cầu cao (89,48%), tỷ lệ tử vong là 6,25%

Tài liệu tham khảo

Balmer A, Zografos L, Munier F (2006), "Diagnosis and current management of retinoblastoma", Oncogene, 25(38): 5341-5349.

Đỗ Hương Giang (2013), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u nguyên bào võng mạc tại Bệnh viện K, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ đa khoa, Đại học Y Hà Nội.

Phạm Thị Việt Hương và cộng sự (2009), “Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả của phác đồ EC trong điều trị bảo tồn bệnh u nguyên bảo võng mạc tại bệnh viện K”, Tạp chí Ung thư học Việt Nam, Số chuyên đề nhân dịp kỷ niệm 40 năm thành lập Bệnh viện K 1969-2009, Hội phòng chống ung thư Việt Nam, tr. 16-21.

Hyery Kim, Ji Won Lee (2008), "Clinical Results of Chemotherapy based Treatment in Retinoblastoma Patients: A Single Center Experience", Cancer Res Treat., 40(4): 164-171.

Nguyễn Công Kiệt, Nguyễn Trí Dũng (2006), “Khía cạnh di truyền của 61 ca ung thư nguyên bào võng mạc tại bệnh viện Mắt TP HCM từ 11/2003 đến

(2012) Trung ương”, Tạp chi Nhãn khoa Việt Nam, 36, tr. 3-12.

Kivela T (2009), "The epidemiological challenge of the most frequent eye cancer: retinoblastoma, an issue of birth and death", British Journal of Ophthalmology, 93(9); 1129-1131.

Lê Thúy Quỳnh, Nguyễn Minh Châu, Trần Thu Hương (2014), "Đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ung thư võng mạc tại khoa mắt trẻ em Bệnh viện Mắt 11/2005", Tạp chí Y học TP HCM, 1, tr. 23-29.

Rachma Mee, Venkatraman Radhakrishnan (2012), "Current therapy and recent advances in the management of retinoblastoma", Indian J Med Paediatr Oncol, 33(2): 80-88.

Shields CL, Shields J.A (2004), "Diagnosis and management of retinoblastoma", Cancer Control, 11(5): 317-327.

Shields CL, Shields J.A (2006), "Basic understanding of current classification and management of retinoblastoma", Curr Opin Ophthalmol, 17(3): 228-234

Đã xuất bản 06-03-2025
Toàn văn
PDF     0    0
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 28 (2015)
Phân mục Nghiên cứu
DOI
Từ khóa u nguyên bào võng mạch, thị thần kinh retinoblastoma, optic nerve

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Phạm, N. V. T., Lê, N. H. A., Đặng, H. A., Phan, N. U., & Nguyễn, L. N. K. (2025). Đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào võng mạc tại khoa mắt bệnh viện trung ương Huế 2009- 2015. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (28), 54–59. Truy vấn từ https://jcmhch.com.vn/index.php/home/article/view/2146