Tóm tắt
Mục tiêu: nhằm xác định các nguyên nhân ho ra máu ở bệnh nhân người lớn.
Đối tượng, phương pháp: Thực hiện một nghiên cứu cắt ngang ở 168 bệnh nhân được chẩn đoán ho ra máu. Dựa vào lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả hình ảnh học và điều trị (nội khoa, phẫu thuật) để đánh giá nguyên nhân ho ra máu.
Kết quả: Nguyên nhân ho ra máu thường gặp là nhiễm trùng hô hấp dưới (21,43%), di chứng lao phổi cũ (15,5%), lao phổi đang hoạt động (13,7%), ung thư phế quản- phổi (11,9%), u nấm phổi (4,8%) và nguyên nhân khác (6,0%). Có 15,5% trường hợp chưa xác định được nguyên nhân. Bệnh nhân GPQ, di chứng lao phổi cũ và lao phổi đang hoạt động có tỷ lệ ho ra máu mức độ trung bình- nặng cao hơn so với nguyên nhân khác, bệnh nhân ung thư phế quản- phổi có nguy cơ ho ra máu nhẹ cao hơn các nguyên nhân khác nói chung.
Kết luận: Xác định nguyên nhân ho ra máu rất quan trọng nhằm tối ưu hoá kế hoạch điều trị cho bệnh nhân, nhất là trong trường hợp ho ra máu nặng, nhằm tránh các biến chứng và tử vong.
Tài liệu tham khảo
Olsen KM, et al. ACR appropriateness criteria® hemoptysis. Journal of the American College of Radiology. 2020; 17(5): S148-S159.
Abdulmalak C, et al. Haemoptysis in adults: a 5-year study using the French nationwide hospital administrative database. European Respiratory Journal. 2015; 46(2): 503-511.
Ngô Thanh Bình. Cập nhật nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị ho ra máu. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh. 2013; 17(1).
Gagnon S and Quigley N. Approach to Hemoptysis in the Modern Era. 2017; 2017: 1565030.
Parrot A, et al. Management of severe hemoptysis. Expert Review of Respiratory Medicine. 2018; 12(10): 817-829.
Larici AR, et al. Diagnosis and management of hemoptysis. Diagn Interv Radiol. 2014; 20(4): 299-309.
Revel MP, et al. Can CT replace bronchoscopy in the detection of the site and cause of bleeding in patients with large or massive hemoptysis? American Journal of Roentgenology. 2002; 179(5): 1217-1224.
Khalil A, et al. Utility of high-resolution chest CT scan in the emergency management of haemoptysis in the intensive care unit: severity, localization and aetiology. The British Journal of Radiology. 2007; 80(949): 21-25.
Davoodi M, et al. Hemoptysis: comparison of diagnostic accuracy of multi detector CT scan and bronchoscopy. Glob J Health Sci. 2015; 7(3): 373-7.
Seon HJ, Kim Y-H, and Kwon Y-S. Localization of bleeding sites in patients with hemoptysis based on their chest computed tomography findings: a retrospective cohort study. BMC Pulmonary Medicine. 2016; 16(1): 160.
Trương Quốc Thanh, Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân ho ra máu tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai. 2015, Đại học Y Hà Nội.
Phan Thị Thúy Hằng, Đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng của ho ra máu trên bệnh nhân bệnh lý hô hấp. 2019, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Tiến Bảo, Vai trò của can thiệp nội mạch trong điều trị ho ra máu nặng. 2017, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh.
Đã xuất bản | 08-11-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Tập 16 Số 7 (2024) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.16.7.4 | |
Từ khóa | ho ra máu, lao, nội soi, nguyên nhân hemoptysis, tuberculosis, endoscopy, cause of hemoptysis |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế