Tóm tắt
Mục đích: So sánh, đánh giá các thông số liều của kỹ thuật xạ trị điều biến thể tích cung tròn (VMAT) và xạ trị tương thích ba chiều (3D-CRT) ở các bệnh nhân ung thư vú trái sau phẫu thuật có chỉ định xạ trị kèm hạch vùng.
Đối tượng và phương pháp: Hai mươi bốn kế hoạch của 12 bệnh nhân ung thư vú trái đã được điều trị bằng kỹ thuật VMAT với 4 nửa cungvà các kế hoạch 3D-CRT được lập thêm để so sánh, trong thời gian từ 1/2018 đến 3/2019 tại BV ĐKQT Vinmec TimesCity.
Kết quả: Liều bao phủ trung bình tới thể tích điều trị (PTV) của các kế hoạch VMAT đều tốt hơn so với kế hoạch 3D-CRT (99,10 ± 0,17 % so với 98,70 ± 0,34 %; p = 0,01). Chỉ số phù hợp (CI), chỉ số đồng nhất (HI) đối với các kế hoạch VMAT cũng cho kết quả tốt hơn (CI: 0,99 so với 0,98; p = 0,26 và HI: 0,096 so với 0,119; p = 0,02). Liều tới các cơ quan nguy cơ: ở mức liều thấp V5Gy, V10Gycác kế hoạch VMAT không tránh liều tốt bằng các kế hoạch 3D-CRT: V5Gy cho phổi trái (78,8±4,6 % so với 55,37±4,38 %) và tim (77,15±9,52 % so với 19,15±7,93 %) (p< 0,001). Tuy nhiên ởmức liều cao, các kế hoạch 3D-CRT cao hơn nhiều so với VMAT: Liều tới phổi trái V20Gy(36,22 ± 3,90% so với 22,62 ± 2,43 %), V30Gy (30,6 ± 5,97 %so với 11,77 ± 2,53 %) và V40Gy (24,73 ± 8,59 %so với 3,63 ± 2,02 %) (p< 0,001). Tương tự, Liều tới tim của kế hoạch 3D-CRT cao hơn so với VMAT: V20Gy (11,54 ± 5,83 %so với 9,49 ± 6,00 %, p>0,05), V30Gy (9,25 ± 5,56 %so với 2,13 ± 1,89 %) và V40Gy (7,54 ± 5,03% so với 0,20 ± 0,25 %). Liều tới động mạch vành cũng giảm đáng kể đối với các kế hoạch VMAT so với 3D-CRT: V20Gy (0,80 ± 1,01% so với 27,29 ± 15,19 %) V30Gy (0,00% so với 23,09 ± 10,73 %).
Kết luận: Các kế hoạch VMAT vượt trội hơn về mặt liều lượng so với các kế hoạch 3D-CRT đối với bệnh nhân ung thư vú bên trái kèm hạch vùng nhờ độ bao phủ liều tới PTV và khả năng tránh tim và phổi và động mạch vành tốt hơn.
Tài liệu tham khảo
Available from: http://www.globocan.iarc.fr/ Pages/fact_sheets_ population.aspx [2015].
Overgaard M, Nielsen HM. Is the benefit ofpostmastectomy irradiation limited to patients with four or morepositive nodes, as recommended in international consensus reports? A subgroup analysis of the DBCG 82 b&c randomized trials. RadiotherOncol 2007;82:24753.
McGale P,Taylor C, Correa C,et al. Effect of radiotherapy aftermastectomy and axillary surgery on 10year recurrence and 20yearbreast cancer mortality: Metaanalysis of individual patient data for8135 women in 22 randomised trials. Lancet 2014;383:212735.
Zablotska LB, Neugut AI. Lung carcinoma after radiation therapy inwomen treated with lumpectomy or mastectomy for primary breastcarcinoma. Cancer 2003;97:140411.
Darby SC, Ewertz M, McGale P, et al. Risk of ischemic heart disease in women afterradiotherapy for breast cancer. N Engl J Med 2013;368:98798.
Ma C, Zhang W, Lu J,et al. Dosimetriccomparison and evaluation of three radiotherapy techniques for …. Sci Rep 2015;5:12274.
D. ADAM et al. Volumetric modulated arc therapy vs 3D conformal radiotherapy for breast cancer, Romanian Reports in Physics, Vol. 67, No. 3, P. 978-986, 2015
Swamy ST, Radha CA, et al. Feasibilitystudy of DIBH based VMAT for left Breast cancer. Asian Pac J Cancer Prev 2014;15:90338.
Blom Goldman U, Wennberg B,el at. Reductionof radiation pneumonitis by V20constraints in breast cancer. RadiatOncol 2010;5:99.
Sakumi A, Shiraishi K, Onoe T, et al.Singlearc volumetric modulated arc therapy planning for left breastcancer and regional nodes. J Radiat Res 2012;53:1513.
Nichols GP, Fontenot JD, et al Evaluation ofvolumetric modulated arc therapy for postmastectomy treatment.Radiat Oncol 2014;9:66.
Osman SO, Hol S, Poortmans P, et al. Volumetric modulatedarc therapy and breathhold in imageguided locoregional leftsidedbreast irradiation. Radiother Oncol 2014;112:1722.
Shyama P, et al. Comparison of dosimetric parameters of VMAT and 3D-CRTin carcinoma breast, Journal of Cancer Research and Therapeutics 2016; 1005:1009.
Marilyn Stovall, Susan A Smith, et al. Dose to the Contralateral Breast from Radiation Therapy and Risk of Second Primary Breast Cancer in the WECARE Study, Int J Radiat Oncol Biol Phys. 2008 Nov 15; 72(4): 1021-1030.
Đã xuất bản | 20-02-2020 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 59 (2020) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.2020.59.9 | |
Từ khóa | Ung thư vú, Xạ trị sau phẫu thuật, xạ trị tương thích ba chiều, Xạ trị điều biến thể tích cung tròn Breast cancer, Postmastectomy radiotherapy, Three-dimension conformal radiotherapy, Volumetric modulated arc therapy |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế