Tóm tắt
Mục tiêu: Nhằm xác định mối liên quan của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với biến chứng ruột thừa viêm cấp ở trẻ em.
Đối tượng, phương pháp: 120 bệnh nhi được chẩn đoán viêm ruột thừa cấp dựa vào đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm (số lượng bạch cầu máu) và kết quả siêu âm. Bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật cắt ruột thừa. Đánh giá kết quả giải phẫu bệnh đại thể trong lúc phẫu thuật bao gồm: ruột thừa viêm hoặc ruột thừa viêm có biến chứng. So sánh các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng giữa 2 nhóm viêm ruột thừa có và không có biến chứng để tìm ra các yếu tố liên quan. Kết quả: Các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến biến chứng viêm ruột thừa cấp ở trẻ em là: tuổi ≤ 5, dùng thuốc trước khi vào viện (hạ sốt, giảm đau, kháng sinh), thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến lúc vào viện ≥ 24 giờ, số lượng bạch cầu > 15×109/L , có sỏi phân ruột thừa (p < 0,05). Không có mối liên quan giữa giới tính, địa dư, vị trí ruột thừa với biến chứng viêm ruột thừa cấp ở trẻ em (p > 0,05).
Kết luận: Chẩn đoán viêm ruột thừa ở trẻ em cần kết hợp triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm và siêu âm bụng, nhất là những trường hợp biểu hiện lâm sàng không điển hình. Cần chẩn đoán sớm, nhất là ở trẻ nhỏ nhằm giảm tỉ lệ viêm ruột thừa có biến chứng.
Tài liệu tham khảo
Phan Văn Lình. Ruột thừa viêm cấp. Trong: Ngoại Bệnh Lý tập 1. Nhà xuất bản Y học, 96-108. 2008.
Naiditch JA, Lautz TB, Daley S, Pierce MC, Reynolds M. The implications of missed opportunities to diagnose appendicitis in children. Acad Emerg Med, 2013; 20:592-6.
Reynolds SL. Missed appendicitis in a pediatric emergency department. Pediatr Emerg Care, 1993; 9:1-3.
Phùng Đức Toàn. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật nội soi viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược Hà Nội. 2010.
Bùi Chín. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng-cận lâm sàng và ứng dụng thang điểm Linberg cải tiến để chẩn đoán viêm ruột thừa trẻ em. Luận án chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế. 2004.
Ngô Thị Hoa. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm ruột thừa cấp ở trẻ em. Luận văn bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Huế. 2015.
Singh M, Kadian YS, Rattan KN, Jangra B. Complicated appendicitis: Analysis of risk factors in children. Afr J Paediatr Surg, 2014; 11:109-13.
Bộ Y tế. Viêm ruột thừa ở trẻ em. Trong: Cấp cứu ngoại khoa Tập 1. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 486-496. 2021.
Salo M, Friman G, Stenstrom P, Ohlsson B, Arnbjornsson E. Appendicitis in children: Evaluation of the pediatric appendicitis score in younger and older children. Surg Res Pract, 2014; 2014:438076.
Nguyễn Hữu Chí, Võ Hà Nhật Thúy, Đào Trung Hiếu. Đặc điểm lâm sàng và siêu âm viêm ruột thừa ở trẻ dưới 3 tuổi phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, số 15(3), 88-92. 2011.
Marzuillo P, Germani C, Krauss BS, Barbi E. Appendicitis in children less than five years old: A challenge for the general practitioner. World J Clin Pediatr, 2015; 4:19-24.
Virmani S, Prabhu PS, Sundeep PT, Kumar V. Role of laboratory markers in predicting the severity of acute appendicitis. Afr J Paediatr Surg, 2018; 15:1-4.
Pham XD, Sullins VF, Kim DY, Range B, Kaji AH, de Virgilio CM, et al. Factors predictive of complicated appendicitis in children. J Surg Res, 2016; 206:62-66.
Ohmann C, Yang Q, Franke C. Diagnostic scores for acute appendicitis. Abdominal Pain Study Group. Eur J Surg, 1995; 161:273-81.
Poudel R, Bhandari TR. Risk factors for complications in acute appendicitis among pediatric populations. JNMA J Nepal Med Assoc, 2017; 56:145-148.
Blumfield E, Nayak G, Srinivasan R, Muranaka MT, Blitman NM, Blumfield A, et al. Ultrasound for differentiation between perforated and nonperforated appendicitis in pediatric patients. AJR Am J Roentgenol, 2013; 200:957-62.
Yoon HM, Kim JH, Lee JS, Ryu JM, Kim DY, Lee JY. Pediatric appendicitis with appendicolith often presents with prolonged abdominal pain and a high risk of perforation. World J Pediatr, 2018; 14:184-190.
Kulvatunyou N, Zimmerman SA, Joseph B, Friese RS, Gries L, O’Keeffe T, et al. Risk factors for perforated appendicitis in the acute care surgery era: Minimizing the patient’s delayed presentation factor. J Surg Res, 2019.
Đã xuất bản | 27-04-2021 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 68 (2021) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.2021.68.10 | |
Từ khóa | Ruột thừa viêm, trẻ em, biến chứng, yếu tố liên quan Appendicitis, children, complications, related factors |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế