Tóm tắt
Đặt vấn đề: Trẻ sơ sinh cực non là nguyên nhân gây bệnh tật và tử vong hàng đầu trên thế giới, đây là nhóm trẻ có tỷ lệ tử vong cao, với nhiều biến chứng của sinh non. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu tỷ lệ bệnh lý và nguyên nhân tử vong của trẻ sơ sinh cực non tại bệnh viện Trung ương Huế.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả, theo dõi dọc, gồm tất cả trẻ sơ sinh cực non nhập viện điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực Nhi sơ sinh, Bệnh viện Trung ương Huế từ ngày 1/1/2022 đến ngày 31/12/2022.
Kết quả: Nghiên cứu trên 30 trẻ 22 - 28 tuần, nam/nữ là 1:1,tỷ lệ tử vong là 50%, trong đó tỷ lệ nhóm 22 - 24 tuần 25 - 26 tuần, 27 - 28 tuần lần lượt là 100%, 66,7% và 23,5%. Nguyên nhân tử vong : Suy hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, xuất huyết phổi, xuất huyết não. Bệnh lý phổ biến của trẻ sơ sinh cực non là suy hô hấp 100%, nhiễm khuẩn sơ sinh sớm 96,7%, nhiễm khuẩn sơ sinh muộn 88%, vàng da tăng bilirubin gián tiếp 83,3%, hội chứng suy hô hấp cấp 80%, thiếu máu có chỉ định truyền hồng cầu 80%, loạn sản phế quản phổi 25%, Bệnh lý võng mạc cần điều trị 20%, tràn khí màng phổi 13,3%.
Kết luận: Tỷ lệ tử vong của trẻ cực non là 50%. Nguyên nhân tử vong thường gặp là các bệnh lý đường hô hấp và nhiễm trùng. Bệnh lý phổ biến của trẻ cực non là Suy hô hấp, nhiễm khuẩn, vàng da, thiếu máu.
Tài liệu tham khảo
Patel R. Short- and Long-Term Outcomes for Extremely Preterm Infants. Amer J Perinatol. 2016;33(03):318-28.
Wu F, Liu G, Feng Z, Tan X, Yang C, Ye X, et al. Short- term outcomes of extremely preterm infants at discharge: a multicenter study from Guangdong province during 2008- 2017. BMC Pediatr. 2019;19(1):405.
Stoll BJ, Hansen NI, Bell EF, Shankaran S, Laptook AR, Walsh MC, et al. Neonatal Outcomes of Extremely Preterm Infants From the NICHD Neonatal Research Network. Pediatrics. 2010;126(3):443-56.
Ehrenkranz RA, Walsh MC, Vohr BR, Jobe AH, Wright LL, Fanaroff AA, et al. Validation of the National Institutes of Health Consensus Definition of Bronchopulmonary Dysplasia. Pediatrics. 2005;116(6):1353-60.
Özek E, Kersin SG. Intraventricular hemorrhage in preterm babies. Turk Pediatri Ars. 2020;55(3):215-21.
Zhang WW. Treatment status of extremely premature infants with gestational age < 28 weeks in a Chinese perinatal center from 2010 to 2019. World Journal of Pediatrics. 2022.
Tran KH, Vo-Van NL, Nguyen-Thi KH, Le-Thi PA, Nguyen HS. Neonatal Morbidity and Mortality in a Neonatal Unit in a Vietnamese Hospital. IJN. 2022;13(2).
Bell EF, Hintz SR, Hansen NI, Bann CM, Wyckoff MH, DeMauro SB, et al. Mortality, In-Hospital Morbidity, Care Practices, and 2-Year Outcomes for Extremely Preterm Infants in the US, 2013-2018. JAMA. 2022;327(3):248.
EPIPAGE 2 Writing Group, Ancel PY, Goffinet F. EPIPAGE 2: a preterm birth cohort in France in 2011. BMC Pediatr. 2014;14(1):97.
Boghossian NS, Geraci M, Edwards EM, Horbar JD. Sex Differences in Mortality and Morbidity of Infants Born at Less Than 30 Weeks’ Gestation. 2018;142(6).
Hoàng Nguyệt Quỳnh, Nguyễn Thị Cự, Hoàng Mai Linh, Nguyễn Thị Thảo Trinh. Nghiên cứu đặc điểm sơ sinh cân nặng dưới 1500 gram tại Trung tâm Nhi - Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế. 2023;13(3):66-72.
Jacob J, Kamitsuka M, Clark RH, Kelleher AS, Spitzer AR. Etiologies of NICU Deaths. 2015;135(1).
Lê Nguyễn Nhật Trung, Lê Thị Thuỳ Dung, Trần Trọng Phương Trừ. Kết quả điều trị trẻ sơ sinh non 26 - 34 tuần tuổi thai Tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2. Y học TP Hồ Chí Minh. 2016;20(2):30-6.
Acun C, Nusairat L, Kadri A, Nusairat A, Yeaney N, Abu J, et al. Pneumothorax prevalence and mortality per gestational age in the newborn. Pediatric Pulmonology. 2021;56(8):2583-8.
Marques BR, Dinis AC, Rocha G, Flôr-de-Lima F, Matos AC, Henriques C, et al. Morbidity and mortality in preterm infants less than 29 weeks of gestational age. Open Access. 2019;8(1).
Đã xuất bản | 15-04-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 96 (2024) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.96.2 | |
Từ khóa | Sơ sinh cực non, cân nặng rất thấp, bệnh lý, tử vong Extremely preterm infants, very low birth weight, morbidity, mortality |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế