Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bong võng mạc nguyên phát. Đánh giá kết quả điều trị bong võng mạc nguyên phát bằng phẫu thuật cắt dịch kính.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 50 bệnh nhân được phẫu thuật cắt dịch kính điều trị bong võng mạc nguyên phát tại Trung tâm Mắt - Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 1/2022 tới tháng 10/2023. Thời gian theo dõi 6 tháng.
Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 50 mắt của 50 bệnh nhân. Tuổi trung bình 55,72 ± 13,9 tuổi với nam 58,0%, nữ 42,0%. Thị lực trung bình trước phẫu thuật 0,099 ± 0,170. Trước phẫu thuật 72,0% bệnh nhân còn thể thủy tinh, 28,0% kính nội nhãn. Mức độ bong võng mạc 1 góc phần tư, 2 góc phần tư, 3 góc phần tư, 4 góc phần tư lần lượt là 20,0%, 38,0%, 26,0%, 16,0%. Kết quả giải phẫu 84,0% (42/50) thành công ngay sau 1 lần phẫu thuật và 92,0% (46/50) thành công sau lần phẫu thuật cuối cùng. Kết quả thị lực: thị lực cải thiện đáng kể sau 6 tháng phẫu thuật đạt 0,217 ± 0,238.
Kết luận: Nghiên cứu cho thấy kết quả điều trị bong võng mạc nguyên phát bằng phẫu thuật cắt dịch kính đem lại kết quả tốt cho bệnh nhân.
Tài liệu tham khảo
Đỗ Như Hơn, Bong võng mạc. Nhãn khoa tập 3. Nhà xuất bản Y học Hà Nội: Hà Nội. 2018:84 – 205.
Borowicz D, Nowomiejska K, Nowakowska D, Brzozowska A, Toro MD, Avitabile T, et al. Functional and morphological results of treatment of macula-on and macula-off rhegmatogenous retinal detachment with pars plana vitrectomy and sulfur hexafluoride gas tamponade. BMC Ophthalmol. 2019;19(1):118.
Li JQ, Welchowski T, Schmid M, Holz FG, Finger RP. Incidence of Rhegmatogenous Retinal Detachment in Europe - A Systematic Review and Meta-Analysis. Ophthalmologica. 2019;242(2):81-86.
Gupta B, Neffendorf JE, Williamson TH. Trends and emerging patterns of practice in vitreoretinal surgery. Acta Ophthalmol. 2018;96(7):e889-e890.
Macri C, Singh G, Selva D, Wong CX, Sun MT, Chan W. Nationwide Trends in Vitreoretinal Procedures within Australia. Ophthalmic Epidemiol. 2023;30(3):293-299.
Stavrakas P, Tranos P, Androu A, Xanthopoulou P, Tsoukanas D, Stamatiou P, et al. Anatomical and Functional Results Following 23-Gauge Primary Pars Plana Vitrectomy for Rhegmatogenous Retinal Detachment: Superior versus Inferior Breaks. J Ophthalmol. 2017;2017:2565249.
Idrees S, Sridhar J, Kuriyan AE. Proliferative Vitreoretinopathy: A Review. Int Ophthalmol Clin. 2019;59(1):221-240.
The classification of retinal detachment with proliferative vitreoretinopathy. Ophthalmology. 1983;90(2):121-5.
Trần Thị Lệ Hoa, Đánh giá kết quả điều trị lâu dài bong võng mạc nguyên phát tại Bệnh viện Mắt Trung ương. 2013, Hà Nội: Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
Shanmugam P, Mahesh S, Pradeep M, Divyansh KC. Primary Vitrectomy in Rhegmatogenous Retinal Detachment, in Cutting-edge Vitreoretinal Surgery, A. Jain, S. Natarajan, and S. Saxena, Editors. Springer Singapore. 2021:139-154.
Bùi Văn Xuân, Đánh giá chức năng thị giác và một số liên quan sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát. 2014, Hà Nội: Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
Yorston D, Donachie PHJ, Laidlaw DA, Steel DH, Aylward GW, Williamson TH, et al. Stratifying the risk of re-detachment: variables associated with outcome of vitrectomy for rhegmatogenous retinal detachment in a large UK cohort study. Eye. 2023;37(8):1527-1537.
Kunikata H, Nishida K. Visual outcome and complications of 25-gauge vitrectomy for rhegmatogenous retinal detachment; 84 consecutive cases. Eye (Lond). 2010;24(6):1071-7.
Đã xuất bản | 28-12-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 94 (2024) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.94.6 | |
Từ khóa | Bong võng mạc nguyên phát, cắt dịch kính Rhegmatogenous retinal detachment, vitrectomy |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế