Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan bằng phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.
Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 83 bệnh nhân được phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp Takasaki tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 7 năm 2021.
Kết quả: Nam (68,7%), nữ (31,3%), độ tuổi trung bình 53,23 ± 10,47, viêm gan B đơn thuần chiếm 79,5%. Xơ gan Child A chiếm 91,6%, 34,9% bệnh nhân có AFP > 400ng/ml, 33,7% khối u > 5 cm; Biến chứng rò mật 3,6%, suy gan sau mổ 1,2%, Ascites kéo dài 16,9% và tràn dịch màng phổi 26,5% là 2 biến chứng thường gặp. Thời gian phẫu thuật trung bình là 159,7 ± 53,12 phút (65 - 315). Thời gian hậu phẫu trung bình 10,82 ± 3,4 ngày (7 - 25).
Kết luận: Phẫu thuật cắt gan bằng phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là kỹ thuật an toàn, bước đầu cho kết quả tốt.
Tài liệu tham khảo
GLOBOCAN. Cancer fact sheet: Liver caner incidence and mortality wordwide. Glob. Cancer Obs. 2020:1-2.
Tôn Thất Tùng. Cắt Gan. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 1971.
Ninh Việt Khải. Nghiên cứu ứng dụng cặp kiểm soát chọn lọc cuống gan trong cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng. Luận án tiến sỹ Y học. Học viện quân Y. 2018.
Karamarković A, Bracanović M, Bajec A et al. Annals of Surgery and Perioperative Care Glissonean Pedicle Transection Method using Vascular Stapling Devices in Anatomic Liver Resections : A Single Centre Experience. Ann Surg Perioper Care. 2016.1(3):1-8.
Ome Y, Hashida K, Yokota M et al. The safety and efficacy of laparoscopic hepatectomy in obese patients. Asian J. Surg. 2019. 42(1):180-188.
Mathur AK, Ghaferi AA, Sell K et al. Influence of body mass index on complications and oncologic outcomes following hepatectomy for malignancy. J. Gastrointest. Surg. 2010.14(5): 849-857.
Anthony PP. Hepatocellular carcinoma: an overview. Histopathology. 2001. 39(2):109-118.
Chang CY et al.. Esophageal varices are not predictive of patient prognosis after surgical resection of hepatocellular carcinoma. Eur. J. Gastroenterol. Hepatol. 2018. 30(11):1368-1377.
Hsieh CB et al.. Prediction of the risk of hepatic failure in patients with portal vein invasion hepatoma after hepatic resection. Eur. J. Surg. Oncol. 2006. 32(1): 72-76.
Vũ Văn Quang, Lê Văn Thành. Đánh giá kết quả sớm của cắt gan ứng dụng kỹ thuật kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 2016. 11: 117-124.
Kaibori M et al.Comparison of anatomic and nonanatomic hepatic resection for hepatocellular carcinoma. J. Hepatobiliary. Pancreat. Sci. 2017. 24(11):616-626.
Takasaki K. Glisson’s pedicle transection method for hepatic resection. 2007.
Lê Văn Thành. Nghiên cứu chỉ định và kết quả phẫu thuật cắt gan kết hợp phương pháp Tôn Thất Tùng và LortatJacob điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Luận án tiến sỹ Y học. 2013, Học viện quân Y.
Okuda K et al. Natural history of hepatocellular carcinoma and prognosis in relation to treatment study of 850 patients. Cancer 1985. 56(4):918-928.
Đã xuất bản | 14-01-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 77 (2022) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.77.13 | |
Từ khóa | Cắt gan theo giải phẫu, cắt gan Anatomic liver resection, hepatectomy |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2022 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế