Đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi trong ung thư trực tràng

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     2    2

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của ung thư trực tràng trên siêu âm nội soi và giá trị siêu âm nội soi trong chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 34 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng có chỉ định phẫu thuật, được tiến hành làm siêu âm nội soi từ tháng 4/2017 - 6/2018.
Kết quả: U trực tràng cao và giữa chiếm tỷ lệ 35,3%, thể sùi chiếm tỷ lệ cao nhất 61,8%. Bề dày trung bình của khối u là 12,21 ± 4,93 mm (27mm- 5mm). Có 20,6% trường hợp u có xâm lấn cơ thắt hậu môn và 29,4 % trường hợp phát hiện có hạch vùng, u ở giai đoạn T3 chiếm tỷ lệ cao nhất 58,9%, hạch kích thước ≥ 5mm xuất hiện trên 29,4% trường hợp và được chẩn đoán giai đoạn N1. Khả năng chẩn đoán đúng cho các giai đoạn T của siêu âm nội soi so với kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật: 82,4 %. Độ nhạy, độ đặc
hiệu, độ chính xác cho giai đoạn T1: 75%, 100%, 97,1%, giai đoạn T2: 63,6%, 95,6%, 85,3%. Giai đoạn T3 lần lượt là 94,4%, 81,3%, 88,2%. Khả năng chẩn đoán đúng cho các giai đoạn N của siêu âm nội soi so với kết quả giải phẫu bệnh sau mổ: 85,3%. Kích thước hạch lớn hơn 5 mm thì độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác trong chẩn đoán hạch di căn là 85,7%, 85,2%, 85,3%.
Kết luận: Siêu âm nội soi có độ chính xác cao trong đánh giá trước mổ mức độ xâm lấn và tình trạng di căn hạch vùng trong ung thư trực tràng

https://doi.org/10.38103/jcmhch.2019.57.13

Tài liệu tham khảo

Vũ Hồng Anh, Đỗ Nguyệt Ánh, Nguyễn Thúy Vinh (2012), “Nhận xét bước đầu về giá trị của SANS trong chẩn đoán các khối u ống tiêu hóa tại Bệnh viện E Hà Nội”, Tạp chí Y học Thực hành, 832-833.

Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Quốc Thái (2010), “Tai biến và biến chứng phẫu thuật nội soi cắt nối máy điều trị ung thư trực tràng”, Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 14 phụ bản 1, tr. 119-123.

Mai Đình Điểu (2014), Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Y Dược

Huế.

Nguyễn Đào Cẩm Tú (2016), Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính đa dãy đầu thu trong ung thư trực tràng, Luận văn bác sĩ nội trú, Đại học Y dược Huế.

Aljebreen A.M., et al. (2013), “The Accuracy of Multi-detector Row Computerized Tomography in Staging Rectal Cancer Compared to Endoscopic Ultrasound”, Saudi Journal of Gastroenterology : Official Journal of the Saudi Gastroenterology Association, 19(3), pp. 108-112.

Cartana E.T., D.I. Gheonea, and A. Saftoiu (2016), “Advances in endoscopic ultrasound imaging of colorectal diseases”, World J

Gastroenterol, 22(5), pp. 1756-66.

DiMagno E.P. and M.J. DiMagno (2016), “Endoscopic Ultrasonography: From the Origins to Routine EUS”, Digestive Diseases

and Sciences, 61(2), pp. 342-353.

Marone P., et al. (2015), “Role of endoscopic ultrasonography in the loco-regional staging of patients with rectal cancer”, World Journal of Gastrointestinal Endoscopy, 7(7), pp. 688-701

Filippone A., et al. (2004), “Preoperative T and N staging of colorectal cancer: accuracy of contrast-enhanced multi-detector row CT

colonography--initial experience”, Radiology,

(1), pp. 83-90.

Gersak M.M., et al. (2015), “Endoscopic ultrasound for the characterization and staging of rectal cancer. Current state of the method. Technological advances and perspectives”, Med Ultrason, 17(2), pp. 227-34.

Đã xuất bản 13-01-2025
Toàn văn
PDF     2    2
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 57 (2019)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.2019.57.13
Từ khóa Từ khóa: Siêu âm nội soi, ung thư trực tràng Keywords: Endoscopic ultrasound; rectal cancer

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2019 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Anh, N. T. N., Vân, N. T. C., Phương, T. N. N., Anh, L. P., & Nhã, H. N. (2025). Đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi trong ung thư trực tràng. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (57), 90–97. https://doi.org/10.38103/jcmhch.2019.57.13