Tóm tắt
Đặt vấn đề: Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ bàng quang được xem là phẫu thuật tiêu chuẩn đối với ung thư
bàng quang xâm lấn. Tạo hình bàng quang mới từ hồi tràng, cũng như nạo vét hạch nhằm tránh di căn và
nâng cao tỉ lệ sống sau 5 năm rất quan trọng. Bên cạnh đó, chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu
thuật cũng rất đáng quan tâm.
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang xâm lấn lớp cơ bằng phẫu thuật cắt bàng quang
triệt căn để lại vỏ tuyến tiền liệt kết hợp nạo hạch chậu mở rộng và tạo hình bàng quang từ hồi tràng.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng không nhóm chứng 43
bệnh nhân nam được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn (cT2a - T4aN0
M0
), được phẫu thuật cắt bàng
quang triệt căn để lại vỏ tuyến tiền liệt, nạo hạch chậu mở rộng và tạo hình bàng quang mới từ hồi tràng từ
tháng 1/2015 đến 12/2020 tại khoa ngoại Tổng hợp BVTW Huế.
Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình: 213,5 ± 29,7 phút. Lượng máu mất trung bình: 130 ± 90 ml. Lấy
được 11,5 ± 4,5 hạch. Thời gian nằm viện trung bình: 17,12 ± 6,45 ngày. Tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ 32,6%.
Đa số bệnh nhân khi xuất viện đều tiểu được nhưng tia tiểu yếu, tiểu són, thể tích nước tiểu ít dưới 150 ml.Thể
tích bàng quang tăng có ý nghĩa qua các lần tái khám (p < 0,05). Tỷ lệ kiểm soát tiểu tiện ban ngày: 97,2% sau 6
tháng. 1/43 tái phát tại miệng nối bàng quang - niệu đạo sau 4 tháng. 7 trường hợp tử vong do ung thư tiến triển.
Kết luận: Cắt bàng quang triệt căn để lại vỏ tuyến tiền liệt, nạo hạch chậu mở rộng và tạo hình bàng
quang mới từ đoạn ruột non theo phương pháp Hautmann - Studer vẫn giải quyết triệt để vấn đề ung thư
học, giảm khả năng tái phát di căn hạch, bệnh nhân vẫn còn khả năng tình dục và tiểu tự chủ sau mổ.
Tài liệu tham khảo
V.G. P, W.K. O, M.D. G. Treatment of muscle‐
invasive and advanced bladder cancer in 2020.
CA: a cancer journal for clinicians. 2020. 70:
-423.
T. H, T. Z, N. A, S.C. S, M.M. H, M.K. T, et al.
Evaluation of computed tomography for lymph
node staging in bladder cancer prior to radical
cystectomy. Urologia internationalis. 2016. 96:
-56.
J.A. W, T. L, E.M. C, N.C. C, M. DS, H.M. B,
et al. Updated 2016 EAU guidelines on muscle
invasive and metastatic bladder cancer. European
urology. 2017. 71: 462-475.
R.P. D, S. D, M.S. E, S. C, J. C, G. M, et al.
Lymph node dissection technique is more
important than lymph node count in identifying
nodal metastases in radical cystectomy patients:
a comparative mapping study. European urology.
60: 946-952.
V. A, J. K, M.M. W, B.R. K. Quality of life in
long ‐ term survivors of bladder cancer. Cancer.
106: 2355-2362.
C.S. V, E.E.F. vdP, J.. P-R, E. vW, L.S. M, B.W.G.
vR, et al. Prostate sparing cystectomy for bladder
cancer: A two-center study. European Journal of
Surgical Oncology. 2018. 44: 1446-1452.
H. A, E.C. S, V. S-C, G. M, J. C, D.F. P, et al.
Urinary functional outcome following radical
cystoprostatectomy and ileal neobladder
reconstruction in male patients. The Journal of
urology. 2013. 189: 1782-1788.
Tùng HV, Khánh TN, Hùng PN, Vinh LL, Khánh
LĐ. Phẫu thuật tạo hình bàng quang từ đoạn hồi
tràng theo phương pháp Studer cải tiến: Kinh
nghiệm 25 trường hợp. Tạp chí Y học Việt Nam.
S 2 - tháng 11: 485-491.
A.A. S, M. AL, A. M, H. G, I. E, B. AED, et
al. A randomized study comparing an antireflux
system with a direct ureteric anastomosis in
patients with orthotopic ileal neobladders. BJU
international. 2006. 97: 1057-1062.
A. M, A. D, R. K. Technical steps of open radical
cystectomy and orthotopic neobladder to achieve
the goals of “minimally invasive surgery”?
Indian journal of urology: IJU: journal of the
Urological Society of India. 2010. 26: 457.
Y. L, H. D, C. L, J. Z. Comparative analysis of
the clinical effect and safety of Laparoscopic
Radical Cystectomy Orthotopic Ileal Neobladder
and Open Surgery. Pakistan Journal of Medical
Sciences. 2021. 37: 59.
V. T, M. R, B. C, G. V, J. G, P. C, et al.
Orthotopic neobladder reconstruction for
bladder cancer: robotic - assisted versus open -
radical cystectomy for perioperative outcomes,
functional results and quality of life. Progres en
Urologie: Journal de L’association Francaise
D’urologie et de la Societe Francaise D’urologie.
29: 440-448.
Oánh ĐQ. Vai trò của nạo hạch trong cắt bàng
quang tận gc. Y học TP Hồ Chí Minh. 2011. S
- Tập 15: 4-8.
M. B, D.Y. J, J.P. S. Lymphadenectomy in bladder
cancer: a review. Urologia internationalis. 2007.
: 191-199.
B.H B, H.W. H, V.E. R. Impact of separate
versus en bloc pelvic lymph node dissection
on the number of lymph nodes retrieved in
cystectomy specimens. The Journal of urology.
166: 2295-2296.
J. L, R. H, J.W. T, H.K. W. Lymphadenectomy
in patients with transitional cell carcinoma of
the urinary bladder; significance for staging and
prognosis. BJU international. 2000. 85: 817-823.

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2021 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế