Tóm tắt
Phân typ phân tử ung thư vú nhằm xác định chính xác các nhóm bệnh nhân cần được điều trị bổ trợ và cung cấp các thông tin dự báo tiên lượng bệnh chính xác.
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các typ phân tử và nhận xét một số mối liên quan với đặc điểm GPB-LS ung thư biểu mô tuyến vú.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 521 bệnh nhân ung thư vú sau phẫu thuật cắt tuyến vú được nhuộm hóa mô miễn dịch với ER, PR, HER2, Ki67 để phân typ phân tử ung thư vú và theo dõi sau điều trị.
Kết quả nghiên cứu: Typ LUMBH- chiếm tỷ lệ cao nhất 26,5%, tiếp đến lòng ống A (22,5%). Typ LUMA chiếm tỷ lệ cao nhất ở NPI tốt là 35,0%, trái lại ở NPI xấu, typ HER2 chiếm tỷ lệ cao nhất là 36,4% (p<0,001). Nhóm LUMBH- có tỷ lệ OS trong thời gian theo dõi 5 năm là 94,6% và LUMA là 93,5%; ngược lại, nhóm HER2 thể hiện ở tỷ lệ OS thấp nhất (72,6%) (p<0,05).
Kết luận: Phân typ phân tử ung thư vú theo bảng phân loại của St Gallen 2013 có thể cung cấp các thông tin quan trọng cho điều trị và tiên lượng bệnh.
Tài liệu tham khảo
Spitale. A, Mazzola P, Soldini D et al (2009). Breast cancer classification according to immunohistochemical markers: clinicopathologic features and short-term survival analysis in a population-based study from the South of Switzerland. Annals of Oncology, 20, 628-635.
Perou. C.M, Sørlie T, Eisen M.B et al (2000). Molecular portraits of human breast tumours. Nature, 406(6797): 747-752.
Sorlie. T, Tibshirani R, Parker J et al (2003). Repeated observation of breast tumor subtypes in independent gene expression data sets. Proc Natl Acad Sci USA, 100(14), 8418-23.
Nielsen. T.O, Hsu F.D, Jensen K et al (2004). Immunohistochemical and clinical characterization of the basal-like subtype of invasive breast carcinoma. Clin Cancer Res, 10, 5367-74.
Pang. T., Wang J, Bourne P (2008). Molecular classifications of breast carcinoma with similar terminology and different definitions: are they the same?. Hum Pathol, 39(4), 506-13.
Untch M GB, Harbeck N, Jackisch C, Marschner N. Möbus V, et al. 13th St. Gallen International Breast Cancer Conference 2013: Primary Therapy of Early Breast Cancer Evidence, Controversies, Consensus – Opinion of a German Team of Experts (Zurich 2013). Breast Care 2013;8:221-229
Bhargava. R, Esposito N.N and Dabbs D.J (2010). Immunohistology of the Breast. Diagnostic Immunohistochemistry: Theranostic and genomic applications, Saunders, USA, 763-819.
Engstrøm. M. J, Opdahl S, Hagen A.I (2013). Molecular subtypes, histopathological grade and survival in a historic cohort of breast cancer patients. Breast Cancer Res Treat,140:463-73.
Haupt. B, Ro J.Y and Schwartz M.R (2010). Basal-like Breast Carcinoma A Phenotypically Distinct Entity. Arch Pathol Lab Med,134:130-133.
Adly. S, Hewedi .IH, Mokhtar N.M (2010). Clinicopathologic Significance of Molecular Classification of Breast Cancer: Relation to Nottingham Prognosis Index, Journal of the Egyptian Nat. Cancer Inst., Vol. 22, No. 4.
Zaha. D.C, Lazăr E, Lăzureanu C (2010). Clinicopathologic features and five years survival analysis in molecular subtypes of breast cancer. Romanian Journal of Morphology and Embryology, 51(1),85-89.
Đã xuất bản | 11-01-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 65 (2020) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.2020.65.16 | |
Từ khóa | Ung thư vú, phân typ phân tử, hóa mô miễn dịch. Breast cancer, Imunohistochemistry, molecular classification. |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế