Phẫu thuật bảo tồn hậu môn điều trị ung thư trực tràng thấp tại Bệnh Viện Ung Bướu TPHCM

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     0    0

Tóm tắt

Mục đích: Phân tích các thay đổi về điều trị ung thư trực tràng thấp bằng các phẫu thuật bảo tồn hậu môn tại bệnh viện Ung Bướu TPHCM trong 15 năm qua (2004-2019).

Bệnh nhân và phương pháp: Hồi cứu hồ sơ 17 trường hợp ung thư trực tràng thấp loại carcinôm tuyến được điều trị tại Khoa Ngoại 2, Bệnh viện Ung Bướu TP HCM từ 01/2019 đến 06/2019. So sánh với các bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM 01/200012/2004.

Kết quả: So với năm 2004, tỉ lệ phẫu thuật bảo tồn hậu môn điều trị ung thư trực tràng thấp tăng đáng kể (53% so với 4%, p<0,001); tuy tỉ lệ nam giới cao hơn (77% so với 36%, p=0,003) và điều trị ở giai đoạn sớm hơn (29% giai đoạn I so với 4%, p=0,001)

+ Tỉ lệ bệnh nhân ung thư trực tràng thấp làm phẫu thuật bảo tồn hậu môn là 53% (KTC 95%: 28-77%).

+ Phẫu thuật bảo tồn hậu môn có thể thực hiện khi bướu cách bờ hậu môn >3cm.

Kết luận: Điều trị ung thư trực tràng thấp bằng các phẫu thuật bảo tồn hậu môn tại bệnh viện Ung Bướu TPHCM trong 15 năm qua (2004-2019) đã tăng đáng kể, tương tự với xu thế của thế giới.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.2020.65.11

Tài liệu tham khảo

Anderin C. (2012). “Low rectal cancer: Aspects of surgical techniques and treatment results”. Karolinska Institutet thesis.

Bujko K., Rutkowski A., Chang G.J., Michalski W. et al (2012). “Is the 1-cm Rule of Distal Bowel Resection Margin in Rectal Cancer Based on Clinical Evidence? A Systematic Review”. Ann Surg Oncol, 19:801–808.

Cohen A.M., Shank B., Friedman M.A. (1989). “Colorectal cancer”. In: Devita V.T., Jr.Hellman S., Rosenberg S.A. Cancer: Principles and Practice of Oncology, 3 rd edition. J.B.Lippincott Company:895-964.

Deijen C.L., van den Broek J.J., Poelman M.M., Schreurs W.H. et al (2016). “State of the Art in Rectal Cancer Surgery: Historical Overview and New Perspectives After the COLOR II Trial”. Cir Esp, 94:1–3.

Dumont F., Mariani A., Elias D., Goéré D. (2015). “Surgical strategy for low rectal cancers”. J Visc Surg, 152(1):23-31.

Đào Quang Minh, Nguyễn Văn Trường (2018). “Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội”. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 4, tr.259-263.

Fry R.D., Fleshman F.W., Kodner I.J. (1990). “Sphincter-saving procedures for rectal cancer”. In: Schwartz S.I., Ellis H. Maingot’s Abdominal Operations, 9 th edition. Appleton & Lange: 1119-1130.

Globocan 2018. (https://gco.iarc.fr/today/data/ factsheets/populations/704-viet-nam-factsheets.pdf)

Lê Hoàng Minh, Phạm Xuân Dũng, Đặng Huy Quốc Thịnh, Bùi Đức Tùng và cs (2016). “Kết quả ghi nhận ung thư quần thể thành phố Hồ Chí Minh năm 2014”. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 3, tr.13- 21.

Mehraj A. (2018). “Low Rectal Cancers: Evolution from Abdominoperineal Resection (APR) to Sphincter Saving Procedures (SSP)”. Adv Res Gastroentero Hepatol, 10(3): 555788.

Nagtegaal I.D., van de Velde C.J.H., Marijnen C.A.M., van Krieken J.H.J.M. et al (2005). “Low rectal cancer: A call for a change of approach in abdominoperineal resection”. J Clin Oncol, 23:9257-9264.

Nguyễn Bá Trung (2005). “Ung thư trực tràng: chẩn đoán và điều trị”. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Luận án Bác sĩ Chuyên khoa cấp II.

Phạm Hùng Cường, Vương Nhất Phương (1999). “Điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng tại Trung tâm Ung Bướu TPHCM”. Y học TPHCM, 3(4), tr.216-225.

Rullier E., Denost Q., Vendrely V., Rullier A. et al (2013). “Low rectal cancer: classification and standardization of surgery”. Dis Colon Rectum, 56(5):560-567.

Silberfein E.J., Kattepogu K.M., Hu C-Y., Skibber J.M. et al (2010). “Long-Term Survival and Recurrence Outcomes Following Surgery for Distal Rectal Cancer”. Ann Surg Oncol, 17(11): 2863–2869.

Sun Z., Yu X., Wang H., Ma M. et al (2015). “Factors affecting sphincterpreserving resection treatment for patients with low rectal cancer”. Experimetal and Therapeutic Medicine, 10:484-490.

Tabbarah H.J. (1995). “Gastrointestinal tract cancers”. In: Casciato D.A., Lowitz B.B. Manual of Clinical Oncology, 3 rd edition. Little, Brown and Company:152-164.

Vương Nhất Phương và cs (2017). “Kết quả bước đầu hóa-xạ tiền phẫu kết hợp phẫu thuật trong điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III”. Tạp chí Y học Việt Nam, 459(Tháng 10, Số đặc biệt), tr.445- 451.

Warschkow R., Ebinger S.M., Brunner W., Schmied B.M. et al (2017) “Survival after Abdominoperineal and Sphincter-Preserving Resection in Nonmetastatic Rectal Cancer: A Population-Based Time-Trend and Propensity Score-Matched SEER Analysis”. Gastroent Res Pract, vol. 2017, Article ID 6058907, 12 pages.

Xynos E., Tekkis P., Gouvas N., Vini L. et al (2016). “Clinical practice guidelines for the surgical treatment of rectal cancer: a consensus statement of the Hellenic Society of Medical Oncologists (HeSMO)”. Ann Gastroenterol, 29 (2):103-126.

Đã xuất bản 11-01-2025
Toàn văn
PDF     0    0
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 65 (2020)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.2020.65.11
Từ khóa sphincter-saving resection, low rectal cancer.

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Cường, P. H. (2025). Phẫu thuật bảo tồn hậu môn điều trị ung thư trực tràng thấp tại Bệnh Viện Ung Bướu TPHCM. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (65), 71–77. https://doi.org/10.38103/jcmhch.2020.65.11