Đánh giá kết quả xạ trị ung thư amydale bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều tại Bệnh Viện Trung Ương Huế

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     1    1

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Trong nghiên cứu này, các tác giả đã trình bày kết quả điều trị ung thư amydale bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều tại bệnh viện trung ương Huế.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứ và tiến cứu trên 31 bệnh nhân ung thư amydale được điều trị liên tục bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 5 năm 2020. Tuổi trung bình 62,32,5± 14,7 tuổi (từ 40-92 tuổi), 80,6% là nam.

Kết quả: Khối u T3 (90,3%) và hạch N1 (58,1%), hạch N2 (25,8%) chiếm ưu thế. Giai đoạn bệnh III và IVA chiếm đa số với tỷ lệ 96.8%. Độ biệt hóa mô học tốt và trung bình chiếm 81,7%. Tỷ lệ tái phát u sau 6 tháng, sau12 tháng và sau 24 tháng lần lượt là 3,2%, 14,3% và 16,7%.Tỷ lệ tái phát hạch sau 6 tháng, sau12 tháng và sau 24 tháng lần lượt là 3,2%, 9,5% và 22,2%.Tỷ lệ di căn xa sau 24 tháng là 16,7%. Bỏng miệng độ 2 và độ 3 lần lượt là 54,8% và 32,3% trong quá trình điều trị. Không khô miệng sau 12 tháng, sau 24 tháng và sau 36 tháng điều trị lần lượt là 14,3%, 27.8% và 41.7%.

Kết luận: Kỹ thuật xạ trị điều biến liều của chúng tôi cho kết quả tốt. Nên được áp dụng trong điều trị ung thư amydale.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.2020.65.7

Tài liệu tham khảo

D Fliss, “Complications from radiation therapy to the head and neck”. The International Federation of Head and Neck Oncologic SocietiesCurrent Esophageal Pathology in Patients After Treat-ment for Head and Neck Cancer, 2012.

Mitchell Machtay, MD, “ IMRT for squamous cell carcinoma of the tonsil”, Last Modified: January 1, 2003.

Ava Hatcher, RN BN CON(c), “Symptom Management Guidelines:XEROSTOMIA”, Date of Print: Revised: October, 2013, Created: January, 2010

Anamaria Reyna Yeung, “ Ipsilateral Radiation For Squamous Cell Carcinoma Of The Tonsil”, National library of medicine, 2012 May;34(5):613-6. doi: 10.1002/hed.21993

K.S. Clifford Chao, M.D, “Intensity-modulated radiation therapy for head and neck cancer”, Current Treatment Options in Oncology volume 5, pages3-9(2004)

Valentina Krstevska, “Concurrent radiochemo-

therapy in locally-regionally advanced oropharyngeal squamous cell carcinoma: analysis of treatment results and prognostic factors “, Radiation Oncology, 2012 May 28. doi: 10.1186/1748717X-7-78.

Ann Barrett, “Practical Radiotherapy Planning”, 2009; Fourth Edition;pp: 122–134

Jeremy Setton, B.A,“Intensity-Modulated Radiotherapy In The Treatment Of Oropharyngeal Cancer: An Update Of The Memorial Sloan-Kettering Cancer Center Experience”, Int.J.Radiation Oncology Biol.Phys., Vol.82, No.1, pp.291-298, 2012.

Đã xuất bản 11-01-2025
Toàn văn
PDF     1    1
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 65 (2020)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.2020.65.7
Từ khóa

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

An, H. N. H., Tường, P. N., Duy, P. C., Giáp, N. V., & Nguyên, L. T. (2025). Đánh giá kết quả xạ trị ung thư amydale bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều tại Bệnh Viện Trung Ương Huế. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (65), 43–49. https://doi.org/10.38103/jcmhch.2020.65.7