Thực trạng đau vai gáy và đặc điểm chứng trạng Và chứng hậu theo Y học cổ truyền của sinh viên trường Đại Học Y Dược, Đại Học Huế

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
pdf     12    9

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Đau vai gáy là một bệnh lý thường gặp và có ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống thanh thiếu niên, trong đó có sinh viên (SV) Y khoa. Nghiên cứu này mô tả thực trạng đau vai gáy và khảo sát đặc điểm chứng trạng theo Y học cổ truyền (YHCT) trên SV trường Đại học Y Dược, Đại học Huế.

Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 458 SV hệ chính quy trường Đại học Y Dược, Đại học Huế bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn để đánh giá tình trạng đau vai gáy theo Y học hiện đại và các chứng trạng theo YHCT. Số liệu khảo sát được mã hóa và phân tích bằng SPSS.

Kết quả: Tỷ lệ hiện mắc đau vai gáy là 20,01%. Chất lượng cuộc sống của SV theo thang đo EQ-5D-5L là 0,8298 ± 0,1064, mức độ đau theo thang điểm VAS là 4,16 ± 1,303. Về chứng trạng YHCT, đa số đối tượng đau tại đường kinh Thủ thái dương Tiểu trường (44,6%) và Túc thái dương Bàng quang (40,2%). Đau tại đường kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu có liên quan với tư thế ngủ nghiêng (OR = 0,617; KTC 95% = 0,479 - 0,795). Hai thể lâm sàng chiếm tỷ lệ cao là thể Phong hàn (53,3%) và thể Phong hàn thấp (42,4%).

Kết luận: Đau vai gáy là một bệnh thường gặp ở sinh viên Y khoa, phần lớn ở mức độ đau vừa và nhẹ, không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống. Theo YHCT, thể bệnh thường gặp là Phong hàn và Phong hàn thấp, và sinh viên chủ yếu đau ở đường kinh Thủ thái dương Tiểu trường và Túc thái dương Bàng quang.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.84.10

Tài liệu tham khảo

Cohen SP. Epidemiology, Diagnosis, and Treatment of Neck Pain. Mayo Clinic Proceedings. 2015;90:284-299.

Hoy DG, Protani M, De R, Buchbinder R. The epidemiology of neck pain. Best Practice & Research Clinical Rheumatology. 2010;24:783-792.

Borge A, Nordhagen R. Recurrent pain symptoms in children and parents. Acta Paediatrica. 2000;89:1479-1483.

Ståhl M, Mikkelsson M, Kautiainen H, et al. Neck pain in adolescence. A 4-year follow-up of pain-free preadolescents. PAIN. 2004;110:427-431.

Shan Z, Deng G, Li J, et al. Correlational Analysis of neck/shoulder Pain and Low Back Pain with the Use of Digital Products, Physical Activity and Psychological Status among Adolescents in Shanghai. PLOS ONE. 2013;8:e78109.

Woo EHC, White P, Lai CWK. Musculoskeletal impact of the use of various types of electronic devices on university students in Hong Kong: An evaluation by means of self-reported questionnaire. Manual Therapy. 2016;26:47-53.

Buckle P. Ergonomics and musculoskeletal disorders: overview. Occupational Medicine. 2005;55:164-167.

Smith DR, Wei N, Ishitake T, Wang R-S. Musculoskeletal Disorders among Chinese Medical Students. The Kurume Medical Journal. 2005;52:139-146.

Smith DR, Choe M-A, Chae YR, et al. Musculoskeletal symptoms among Korean nursing students. Contemporary Nurse. 2005;19:151-160.

Alshagga MA, Nimer AR, Yan LP, et al. Prevalence and factors associated with neck, shoulder and low back pains among medical students in a Malaysian Medical College. BMC Research Notes. 2013;6:244.

Khoa Y học cổ truyền, Đại học Y Dược - Đại học Huế. Giáo trình Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền.

Li Y, Li S, Jiang J, Yuan S. Effects of yoga on patients with chronic nonspecific neck pain: A PRISMA systematic review and meta-analysis. Medicine. 2019;98:e14649.

Skelly AC, Chou R, Dettori JR, et al. AHRQ Comparative Effectiveness Reviews: Noninvasive Nonpharmacological Treatment for Chronic Pain: A Systematic Review Update. Agency for Healthcare Research and Quality (US). 2020.

Hùng ĐC, Hạnh VTB, Bình TT. Thực trạng và các yếu tố liên quan đến đau vai gáy ở những người sử dụng máy tính. Tạp chí Y học thực hành. 2012.

Kuorinka I, Jonsson B, Kilbom A, et al. Standardised Nordic questionnaires for the analysis of musculoskeletal symptoms. Applied Ergonomics. 1987;18:233-237.

Mai VQ, Sun S, Minh HV, et al. An EQ-5D-5L Value Set for Vietnam. Quality of Life Research. 2020;29:1923-1933.

Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền, và kết hợp y học hiện đại. 2020.

Haroon H, Mehmood S, Imtiaz F, et al. Musculoskeletal pain and its associated risk factors among medical students of a public sector University in Karachi, Pakistan. JPMA. The Journal of the Pakistan Medical Association. 2018;68:682-688.

Zhang D, Wang QF, Wu J, et al. [Study about Traditional Chinese Medicine syndrome of adolescent neck pain]. Zhongguo Gu Shang. 2015;28:628-632.

Yuan Q-L, Guo T-M, Liu L, et al. Traditional Chinese Medicine for Neck Pain and Low Back Pain: A Systematic Review and Meta-Analysis. PLOS ONE. 2015;10:e0117146.

Kim S, Lee S-H, Kim M-R, et al. Is cupping therapy effective in patients with neck pain? A systematic review and meta-analysis. BMJ Open. 2018;8:e021070.

Đã xuất bản 20-01-2023
Toàn văn
pdf     12    9
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 84 (2023)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.84.10
Từ khóa Đau vai gáy, sinh viên y khoa, Y học cổ truyền, hạng kiên thống Medical student, neck - shoulder pain, Traditional medicine

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Nguyễn, T. L., Nguyễn, T. M., Tôn, T. H. V., Võ, T. D. L., Nguyễn, T. H. H., & Trần, N. M. (2023). Thực trạng đau vai gáy và đặc điểm chứng trạng Và chứng hậu theo Y học cổ truyền của sinh viên trường Đại Học Y Dược, Đại Học Huế. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (84), 70–79. https://doi.org/10.38103/jcmhch.84.10