Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và mô tả khẩu phần của người bệnh mắc tiền sản giật trước điều trị tại bệnh viện Phụ sản Trung ương từ
tháng 1 đến tháng 5 năm 2022.
Đối tượng, phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 40 người bệnh mắc tiền sản giật từ tháng 1 tới tháng 5 năm 2022.
Kết quả: Kết quả nghiên cứu cho thấy, phân loại tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số khối cơ thể (BMI) trước khi mang thai có 7,5% người bệnh thiếu năng lượng trường
diễn và 10% thừa cân. Tỷ lệ tăng cân không hợp lý là 80%. Tỷ lệ người bệnh thiếu máu là 45%, tỷ lệ suy dinh dưỡng theo albumin là 95%. Năng lượng cung cấp từ khẩu phần
của người bệnh là 1585,68 Kcal/ngày. Tỷ lệ các chất sinh năng lượng protein: lipid: glucid là 21,97:22,96:55,07. Hầu hết mức đáp ứng vitamin và chất khoáng còn thấp.
Kết luận: Tỉ lệ người bệnh tiền sản giật có mức tăng cân trong thai kỳ chưa hợp lý khá cao chiếm 80%. Khẩu phẩn của người bệnh chưa cân đối, chưa đáp ứng được nhu cầu khuyến nghị về năng lượng cũng như vitamin, chất khoáng.
Từ khóa: Tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần, tiền sản giật
Objectives: The aims of study were to evaluate the nutritional status and describe the dietary intake of patients with preeclampsia at National Hospital of Obstetrics and Gynecology.
Methods: The cross - sectional descriptive study was conducted on 40 patients with preeclampsia from January to May in 2022.
Results: The results of the study indicated that 7.5% of patients were chronic energy deficiency whereas 10% were overweight. The average gestational weight gain
was 12.25 ± 3.85 kg, the rate of weight gain was inconsequential, at around 80%. The
rate of anemia accounted for 45%, the rate of malnutrition according to albumin was 95%. The energy supplied from the diet of the patient was 1585.68 Kcal/day. The ratio of protein: lipid: glucid energy - generating substances was 21.97:22.96:55.07. The
response level of most vitamin and mineral was slightly low.
Conclusion: The proportion of pre - eclamptic patients with unreasonable weight gain during pregnancy is 80%. The patient’s diet is not balanced, does not meet the
recommended needs for energy as well as vitamins and minerals.
Keywords: Nutritional status, dietary intake, preeclampsia.
Tài liệu tham khảo
Abalos E, Cuesta C, Grosso AL, Chou D, Say L. Global and regional estimates of preeclampsia and eclampsia: a systematic review. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol. 2013;170(1):1-7
Khan KS, Wojdyla D, Say L, Gülmezoglu AM, Look PFV. WHO analysis of causes of maternal death: a systematic review. The Lancet. 2006;367(9516):1066-74.
Phipps EA, Thadhani R, Benzing T, Karumanchi SA. Preeclampsia: pathogenesis, novel diagnostics and therapies. Nat Rev Nephrol. 2019;15(5):275-89.
Herrmann W, Isber S, Obeid R, Herrmann M, Jouma M. Concentrations of homocysteine, related metabolites and asymmetric dimethylarginine in preeclamptic women with
poor nutritional status. CCLM. 2005;43(10):1139-46.
Kazemian E, Dorosty-Motlagh AR, Sotoudeh G, Eshraghian MR, Ansary S, Omidian M. Nutritional status of women with gestational hypertension compared with normal pregnant
women. Hypertens Pregnancy. 2013;32(2):146-56.
Bộ Y tế. Hướng dẫn quốc gia dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Ban hành kèm theo Quyết định số 776/QĐ-BYT ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
Lê Bạch Mai, Đỗ Thị Phương Hà. Quyển ảnh dùng trong điều tra khẩu phần. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2014.
Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng. Giá trị dinh dưỡng 500 món ăn thông dụng. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2016.
Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng. Hệ số sống chín và bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2017.
Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng. Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2017.
Bộ Y tế, Viên Dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2016.
Văn Quang Tân. Thực trạng tình trạng dinh dưỡng trước - trong thời kỳ mang thai của bà mẹ và chiều dài, cân nặng của trẻ sơ sinh tại tỉnh Bình Dương năm 2010 - 2012. Luận án tiến sỹ y tế công cộng. Trường đại học Y tế công cộng.
Dolatian M, Sharifi N, Mahmoodi Z, Fathnezhad‐kazemi A, Bahrami‐vazir E, Rashidian T. Weight gain during pregnancy and its associated factors: A Path analysis. Nurs Open. 2020;7(5):1568-77.
Samur G, Özlem Ö, Akkuş, Ede G, Ayaz A, Akyol A, và c.s. Nutritional status among women with preeclampsia and healthy pregnant women. Prog Nutr. 2016;18:360-8.
Jain S, Sharma P, Kulshreshtha S, Mohan G, Singh S. The role of calcium, magnesium, and zinc in pre-eclampsia. Biol Trace Elem Res. 2010;133(2):162-70
Đã xuất bản | 10-01-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 85 (2023) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.85.9 | |
Từ khóa | Từ khóa: Tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần, tiền sản giật. Keywords: Nutritional status, dietary intake, preeclampsia. |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế