Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày sớm tại Bệnh viện Trung ương Huế

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     17    3

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả chẩn đoán, điều trị ung thư dạ dày sớm tại Bệnh viện Trung ương Huế.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên bệnh nhân có thương tổn nghi ngờ trên nội soi ánh sáng trắng được chỉ định làm nội soi phóng đại tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 1/2017 đến 12/2018. Các bệnh nhân được chẩn đoán ung thư sớm sẽ được điều trị cắt bỏ bằng kỹ thuật phẫu tích dưới niêm mạc qua nội soi (ESD- Endoscopic Submucosal Dissection) nếu có chỉ định và được theo dõi sau điều trị 06 tháng.

Kết quả: Chúng tôi thu thập và phân tích số liệu từ 104 bệnh nhân nội soi phóng đại sàng lọc ung thư sớm, có 24 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư sớm, 15 nam, 9 nữ; 12 bệnh nhân được điều trị bằng kỹ thuật phẫu tích dưới niêm mạc qua nội soi (ESD) từ 1/2017-12/2018. Không có triệu chứng đặc hiệu cho ung thư dạ dày sớm. Type lõm nhẹ (0-IIc) và type biệt hóa chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Các bệnh nhân trong nghiên cứu được điều trị bằng phương pháp ESD, có 01 bệnh nhân xuất huyết trong thủ thuật và phải can thiệp bằng Coagrasper Hemostatic Forceps, không có biến chứng thủng trong và sau thủ thuật. Chẩn đoán trước và sau can thiệp là đồng nhất. Trong quá trình theo dõi, không có bệnh nhân nào được phát hiện tái phát tại chỗ hoặc di căn xa. Kết luận: Ung thư dạ dày sớm vẫn có thể điều trị tốt bằng các kỹ thuật nội soi. Cần có sự phối hợp đa chuyên ngành để phát triển chẩn đoán và điều trị ung thư giai đoạn sớm.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.2020.60.8

Tài liệu tham khảo

Correa P. Helicobacter pylori and gastric cancer: state of the art. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev. 1996;5:477–481.

Correa P, Fontham ET, Bravo JC, et al.“Chemoprevention of gastric dysplasia:

randomized trial of antioxidant supplements and anti-helicobacter pylori therapy”. J Natl

Cancer Inst. 2000; 92(23): 1881–8.

GLOBOCAN 2018 : IARC (http://gco.iarc.fr/today) World Health Organization.

Hee Seok Moon. “Improving the Endoscopic Detection Rate in Patients with Early Gastric

Cancer”. Clinical Endoscopy 2015; 48(4): 291- 296.

Hosokawa O, Miyanaga T, Kaizaki Y, et al. Decreased death from gastric cancer by

endoscopic screening: association with a population-based cancer registry. Scand J

Gastroenterol 2008;43:1112-1115.

Japanese Gastric Cancer Association. Japanese classification of gastric carcinoma: 3rd English edition. Gastric Cancer. 2011 Jun;14(2):101-12.

Japanese Gastric Cancer Association. Japanese gastric cancer treatment guidelines 2014 (ver. 4). Gastric Cancer (2017) 20:1–19.

Katherine D Crew, Alfred I Neugut. “Epidemiology of gastric cancer”. World J

Gastroenterol 2006 January 21; 12(3): 354-362

Kenshi Yao. The endoscopic diagnosis of early gastric cancer. Ann Gastroenterol. 2013; 26(1): 11–22.

Kenshi Yao, Noriya Uedo, Manabu Muto, and Hideki Ishikawa. Development of an e-learning system for teaching endoscopists how to diagnose early gastric cancer: basic principles for improving early detection. Gastric Cancer. 2017; 20(Suppl 1): 28–38.

Kenshi Yao, Takashi Nagahama, Toshiyuki Matsui and Akinori Iwashita. “Detection and

characterization of early gastric cancer for curative endoscopic submucosal dissection”.

Digestive Endoscopy2013;25(Suppl. 1): 44–54.

Marqués-Lespier JM, González-Pons M, CruzCorrea M. “Current Perspectives on Gastric

Cancer”. Gastroenterol Clin North Am. 2016 Sep;45(3):413-28.

Martyn Plummer, Silvia Franceschi, Jérôme Vignat, David Forman, Catherine de Martel.

“Global burden of gastric cancer attributable to Helicobacterpylori”. Int. J. Cancer:136, 487–

(2015).

Nam SY, Choi IJ, Park KW, et al. Effect of repeated endoscopic screening on the incidence and treatment of gastric cancer in health screenees. Eur J Gastroenterol Hepatol 2009;21:855-860.

Ren W, Yu J, Zhang ZM, Song YK, Li YH, Wang L. Missed diagnosis of early gastric

cancer or high-grade intraepithelial neoplasia. World J Gastroenterol 2013;19:2092-2096.

Schistosomes, liver flukes and Helicobacter pylori. IARC Working Group on the Evaluation

of Carcinogenic Risks to Humans. Lyon, 7-14 June 1994.

Shyam Menon, Nigel Trudgill. “How commonly is upper gastrointestinal cancer missed at

endoscopy? A meta-analysis”. Endoscopy International Open 2014; 02: E46–E50

Takashi Nagahama, Kenshi Yao, Kentaro Imamura, Toshiki Kojima, Kensei Ohtsu, Kenta

Chuman, Hiroshi Tanabe, Rino Yamaoka, Akinori Iwashita. Diagnostic performance of

conventional endoscopy in the identification of submucosal invasion by early gastric cancerthe non-extension sign as a simple diagnostic marker. Gastric Cancer (2017) 20:304–313

Tomohiro Matsuda, Kumiko Saika. “Cancer burden in Japan based on the latest cancer

statistics: need for evidence-based cancer control programs”. Ann Cancer Epidemiol

;2:2.

Zanghieri G, Di Gregorio C, Sacchetti C, et al. Familial occurrence of gastric cancer in

the 2-year experience of a population-based registry. Cancer 1990;66:2047-2051.

Đã xuất bản 08-01-2025
Toàn văn
PDF     17    3
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 60 (2020)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.2020.60.8
Từ khóa ung thư dạ dày sớm, kỹ thuật phẫu tích dưới niêm mạc qua nội soi early gastric cancer, Endoscopic submucosal dissection (ESD)

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Phan, N. T., Trần, N. N. P., Hồ, N. S., Lê, P. A., Nguyễn, V. D., Trần, H., & Nguyễn , V. T. (2025). Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày sớm tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (60), 5–10. https://doi.org/10.38103/jcmhch.2020.60.8