Tóm tắt
Mục tiêu: Xây dựng và đánh giá kết quả bước đầu quy trình chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật nội soi cắt đại - trực tràng không chuẩn bị ruột cơ học tại khoa Ngoại tổng hợp - TTĐTTYC & QT Bệnh viện Trung ương Huế.
Đối tượng và phương pháp: 41 bệnh nhân ung thư đại-trực tràng được phẫu thuật nội soi theo chương trình từ tháng 01/2019 đến tháng 03/2020 không chuẩn bị ruột cơ học. Quan sát thực hiện quy trình chuẩn bị trước mổ và đánh giá sớm kết quả như tỷ lệ biến chứng xì miệng nối, nhiễm trùng vết mổ và abcess trong ổ bụng của bệnh nhân sau phẫu thuật. Bệnh nhân được theo dõi đến 30 ngày sau mổ.
Kết quả: 100% bệnh nhân tuân thủ theo quy trình chuẩn bị bệnh mổ được xây dựng, biến chứng xì dò miệng nối 0%; nhiễm trùng vết mổ 14,6%; tụ dịch abcess trong ổ bụng 2,4%; tắc ruột sớm sau mổ 0% bệnh nhân, không có bệnh nhân tử vong.
Kết luận: Chuẩn bị bệnh mổ theo quy trình không chuẩn bị ruột cơ học giảm tải công việc cho điều dưỡng tạo tinh thần tốt cho bệnh nhân trước cuộc mổ và không làm tăng biến chứng sau mổ đối với bệnh cắt đại trực tràng theo chương trình.
Tài liệu tham khảo
Holte K., Nielsen K.G., Madsen J.L. và cộng sự.
(2004). Physiologic effects of bowel preparation.
Dis Colon Rectum, 47(8), 1397 - 1402.
Contant CME, Hop WCJ, van’t Sant HP, et
al (2007). “Mechanical bowel preparation
for elective colorectal surgery: a multicentre
randomized trial”. Lancet; 370: 2112 - 2117.
Eskicioglu C, Forbes SS, Fenech DS, et al
(2010). “Preoperative bowel preparation
for patients undergoing elective colorectal
surgery: a clinical practice guideline endorsed
by the Canadian Society of Colon and Rectal
Surgeons. Can J Surg; 53: 385-395.
Gravante G, Caruso R, Andreani SM, et
al (2008). “Mechanical bowel preparation
for colorectal surgery: a meta-analysis on
abdominal and systemic complications on
almost 5,000 patients”. Int J Colorectal Dis; 23:
-1150.
Contant CM, Hop WC, van’t Sant HP, Oostvogel
HJ, Smeets HJ, Stassen LP, Neijenhuis PA,
Idenburg FJ, Dijkhuis CM, Heres P, van Tets
WF, Gerritsen JJ, Weidema WF.
Mechanical bowel preparation for elective
colorectal surgery: a multicentre randomised
trial. Lancet. 2007;370:2112 - 7.
Kết quả của cắt đại tràng chương trình có so
với không chuẩn bị đại tràng trước mổ- Nguyễn
Văn Hải, Võ Thị Mỹ Ngọc, Lâm Thành Quốc -
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
- Tập 17 - Số 6.
Søreide E. và Ljungqvist O. (2006). Modern
preoperative fasting guidelines: a summary of
the present recommendations and remaining
questions. Best Pract Res Clin Anaesthesiol,
(3), 483 - 491.
Bretagnol F., Panis Y., Rullier E. và cộng sự.
(2010). Rectal cancer surgery with or without
bowel preparation: The French GRECCAR III
multicenter single-blinded randomized trial.
Ann Surg, 252(5), 863 - 868.
Kehlet H, Wilmore DW. Evidence-based
surgical care and the evolution of fast-track
surgery. Ann Surg 2008; 248 (2): 189 - 198.
Công Quyết Thắng (2017). Báo cáo “ERAS
(Enhanced Recovery After Surgery) Tăng
cường hồi phục sau phẫu thuật và vai trò của
người làm Gây mê Hồi sức” Hội nghị Gây mê
toàn quốc năm 2017.
Wind J, Polle SW, Fung Kon Jin PH, et al;
Laparoscopy and/or Fast Track Multimodal
Management Versus Standard Care (LAFA)
Study Group; Enhanced Recovery after Surgery
(ERAS) Group. Systematic review of enhanced
recovery programmes in colonic surgery. Br J
Surg 2006; 93 (7): 800 - 809.
Walter CJ, Collin J, Dumville JC, Drew PJ,
Monson JR. Enhanced recovery in colorectal
resections: a systematic review and metaanalysis. Colorectal Dis 2009;11(4): 344 - 353.
Spanjersberg WR, Reurings J, Keus F, van
Laarhoven CJ. Fast track surgery versus
conventional recovery strategies for colorectal
surgery. Cochrane Database Syst Rev 2011; (2):
CD007635.
Lv L, Shao YF, Zhou YB. The enhanced recovery
after surgery (ERAS) pathway for patients
undergoing colorectal surgery: an update of
meta-analysis of randomized controlled trials.
Int J Colorectal Dis 2012; 27 (12): 1549 - 1554
Đã xuất bản | 08-01-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 63 (2020) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.2020.63.4 | |
Từ khóa |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế