Tóm tắt
Đặt vấn đề: Với tình trạng đề kháng kháng sinh cao và phức tạp của Helicobacter pylori (H. pylori) tại Việt Nam hiện nay, phác đồ 4 thuốc có bismuth được ưu tiên lựa chọn điều trị tiệt trừ H. pylori. Mặc dù hiệu quả điều trị tốt, phác đồ này sử dụng khá phức tạp và nhiều tác dụng phụ, do đó bổ sung bismuth vào phác đồ 3 thuốc chuẩn được đề xuất và chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng trên thế giới có hiệu quả tương đương với ưu điểm là bệnh nhân dễ dung nạp vì có ít tác dụng phụ và sử dụng đơn giản hơn. Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả tiệt trừ H. pylori và tác dụng phụ của phác đồ 3 thuốc bổ sung bismuth (RAM-B) 14 ngày ở bệnh nhân có bệnh lý dạ dày, tá tràng nhiễm H. Pylori tại khu vực miền Trung - Việt Nam khi hiệu quả của phác đồ 3 thuốc chuẩn rất thấp.
Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi đánh giá lâm sàng, hiệu quả tiệt trừ H. pylori và tác dụng phụ trên 46 bệnh nhân nhiễm H.pyloriđược điều trị lần đầu theo phác đồ 3 thuốc rabeprazole, amoxicillin, metronidazole bổ sung bismuth subcitrate (RAM-B) trong 14 ngày.
Kết quả: Hiệu quả tiệt trừ H. pylori của phác đồ RAM-B là 87,0% đối với các bệnh nhân tái khám theo hẹn sau khi hoàn thành liệu trình điều trị (theo đề cương nghiên cứu). Tác dụng phụ xảy ra ở 34,8% bệnh nhân ở mức độ nhẹ, gồm: mệt mỏi, chóng mặt và thay đổi vị giác. Sự cải thiện trên lâm sàng và nội soi thể hiện rõ theo phân loại Lanza ở 66,7% bệnh nhân sau khi kết thúc điều trị.
Kết luận: Phác đồ 3 thuốc rabeprazole, amoxicillin, metronidazole bổ sung bismuth 14 ngày có tỷ lệ tiệt trừ khá tốt, tác dụng phụ ít gặp và nhẹ, có thể là lựa chọn thay thế trong điều trị bệnh nhân nhiễm Helicobacterpylori.
Tài liệu tham khảo
Phan TN, Santona A, Tran TNH, Cappuccinelli P, Rubino S, Paglietti B. Genotyping of Helicobacter pylori shows high diversity of strains circulating in central Vietnam. Infection, Genetics and Evolution. 2017;52:19-25.
Chey WD, Leontiadis GI, Howden CW, Moss SF. ACG clinical guideline: treatment of Helicobacter pylori infection. Official journal of the American College of Gastroenterology| ACG. 2017;112:212-239.
Fallone CA, Chiba N, van Zanten SV, Fischbach L, Gisbert JP, Hunt RH, et al. The Toronto consensus for the treatment of Helicobacter pylori infection in adults. Gastroenterology. 2016;151:51-69. e14.
Malfertheiner P, Megraud F, O’morain C, Gisbert J, Kuipers E, Axon A, et al. Management of Helicobacter pylori infection the Maastricht V/Florence consensus report. Gut. 2017;66:6-30.
Dore MP, Lu H, Graham DY. Role of bismuth in improving Helicobacter pylori eradication with triple therapy. Gut. 2016;65:870-878.
Graham DY, Lee S-Y. How to effectively use bismuth quadruple therapy: the good, the bad, and the ugly. Gastroenterology Clinics. 2015;44:537-563.
Choe JW, Jung SW, Kim SY, Hyun JJ, Jung YK, Koo JS, et al. Comparative study of Helicobacter pylori eradication rates of concomitant therapy vs modified quadruple therapy comprising proton ‐ pump inhibitor, bismuth, amoxicillin, and metronidazole in Korea. Helicobacter. 2018;23:e12466.
Ko SW, Kim YJ, Chung WC, Lee SJ. Bismuth supplements as the first‐line regimen for Helicobacter pylori eradication therapy: Systemic review and meta ‐ analysis. Helicobacter. 2019;24:e12565.
Zhang W, Chen Q, Liang X, Liu W, Xiao S, Graham DY, et al. Bismuth, lansoprazole, amoxicillin and metronidazole or clarithromycin as first - line Helicobacter pylori therapy. Gut. 2015;64:1715-1720.
Binh TT, Shiota S, Nguyen LT, Ho DD, Hoang HH, Ta L, et al. The incidence of primary antibiotic resistance of Helicobacter pylori in Vietnam. Journal of clinical gastroenterology. 2013;47:233.
Ha TMT, Le PTQ, Nguyen VN, Phan TN, Paglietti B. Helicobacter pylori 23S rRNA gene mutations associated with clarithromycin resistance in chronic gastritis in Vietnam. The Journal of Infection in Developing Countries. 2018;12:526-532.
Phan TN, Santona A, Tran TNH, Cappuccinelli P, Rubino S, Paglietti B. High rate of levofloxacin resistance in a background of clarithromycin - and metronidazole - resistant Helicobacter pylori in Vietnam. International journal of antimicrobial agents. 2015;45:244-248.
Phan TN, Tran TNH, Santona A, Rubino S, Paglietti B. Antimicrobial resistance in Helicobacter pylori: current situation and management strategy in Vietnam. The Journal of Infection in Developing Countries. 2015;9:609-613.
Tran VH, Ha TMT, Le PTQ, Phan TN, Tran TNH. Characterisation of point mutations in domain V of the 23S rRNA gene of clinical Helicobacter pylori strains and clarithromycin - resistant phenotype in central Vietnam. J Glob Antimicrob Resist. 2019;16:87-91.
Cường TĐ, Huy TV. Đánh giá hiệu quả của phác đồ RBMT ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn nhiễm Helicobacter Pylori đã thất bại với phác đồ ba thuốc. Tạp chí Nội khoa. 2017;4-2017.
Huệ ĐNQ, Huy TV, Hải NT. Viêm dạ dày mạn do Helicobacter pylori: hiệu quả tiệt trừ của phác đồ bốn thuốc có bismuth (EBMT). Tạp chí Y Dược học. 2016; tập 6(2) - Số 32/2016; Tr. 148-157.
Huy TV, Triều NTM. Nghiên cứu hiệu quả điều trị của phác đồ Rabeprazole - BismuthTetracyclin - Metronidazole ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori dương tính. Tạp chí Y Dược học. 2016; tập 6, số 3, 2016, tr. 31-35.
Tường TTK. Hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có bismuth trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori Tạp chí Y Dược Học. 2017; tập 7, số 3, tr. 29-34.
Đã xuất bản | 29-12-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 80 (2022) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.80.18 | |
Từ khóa | Helicobacter pylori, phác đồ 3 thuốc bổ sung bismuth, RAM-B Helicobacter pylori eradication, triple therapy plus bismuth, bismuth supplements |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2022 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế