Mối liên quan giữa đặc điểm huyết khối trên chụp cắt lớp vi tính và kết quả can thiệp nội mạch ở bệnh nhân nhồi máu não cấp

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     25    15

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa Điểm gánh nặng huyết khối (Clot Burden Score - CBS), tính thấm huyết khối trên chụp cắt lớp vi tính với kết quả can thiệp nội mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân tắc động mạch lớn tuần hoàn trước.

Đối tượng, phương pháp: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang hồi cứu ở 92 bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp được chụp cắt lớp vi tính mạch máu não, cộng hưởng từ tưới máu não và can thiệp nội mạch lấy huyết khối tại Bệnh viện Nhân dân 115.

Kết quả: Có 70 bệnh nhân (76,1%) có điểm gánh nặng huyết khối CBS cao (7 - 10 điểm) và 22 bệnh nhân có điểm CBS thấp (0 - 6 điểm). Thể tích lõi nhồi máu ban đầu và Thể tích giảm tưới máu nguy cơ Tmax > 6 giây ở nhóm bệnh nhân điểm CBS cao nhỏ hơn ở nhóm bệnh nhân điểm CBS thấp. Thời gian can thiệp tái thông của nhóm bệnh nhân CBS cao có xu hướng ngắn hơn so với nhóm bệnh nhân CBS thấp (52 phút so với 1 giờ 24 phút, p < 0,01). Số lần lấy huyết khối nhóm bệnh nhân có điểm CBS cao ít hơn số lần lấy huyết khối ở bệnh nhân có điểm CBS thấp (2 so với 2,5 lần, p < 0,01). Bệnh nhân có điểm CBS cao có tỉ lệ tái thông mạch máu não thành công đạt 94,28%, tỉ lệ tái thông thất bại chiếm tỉ lệ nhỏ chỉ 5,71%. Trong khi đó, ở bệnh nhân có điểm CBS thấp tỉ lệ tái thông thất bại là 22,72%. Bệnh nhân có điểm CBS cao có thể tích vùng nhồi máu sau can thiệp 24 giờ nhỏ hơn (18ml so với 89,5ml, p < 0,001) và thể tích nhồi máu tiến triển nhỏ hơn (8ml so với 52,5ml, p < 0,001) so với nhóm bệnh nhân có CBS thấp. Có mối tương quan trung bình (tương quan nghịch) giữa tính thấm huyết khối và thể tích nhồi máu sau cùng với hệ số tương quan p = -0,234, KTC 95% (-0,438) - (-0,008), p < 0,05.

Kết luận: Cắt lớp vi tính mạch máu não là phương tiện hữu ích, dễ tiếp cận để đánh giá huyết khối ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp. Điểm gánh nặng huyết khối CBS có thể sử dụng như chỉ điểm để phân tầng bệnh nhân, tiên lượng sau điều trị can thiệp nội mạch lấy huyết khối ở bệnh nhân đột quỵ có cửa sổ mở rộng đến 24 giờ.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.90.19

Tài liệu tham khảo

Treurniet KM, Yoo AJ, Berkhemer OA, Lingsma HF, Boers

AMM, Fransen PSS, et al., Clot Burden Score on Baseline

Computerized Tomographic Angiography and IntraArterial Treatment Effect in Acute Ischemic Stroke. Stroke,

;47(12):2972-2978.

Hashimoto T, Hayakawa M, Funatsu N, Yamagami H,

Satow T, Takahashi JC, et al., Histopathologic Analysis

of Retrieved Thrombi Associated With Successful

Reperfusion After Acute Stroke Thrombectomy. Stroke,

;47(12):3035-3037.

Maekawa K, Shibata M, Nakajima H, Mizutani A,

Kitano Y, Seguchi M, et al., Erythrocyte-Rich Thrombus

Is Associated with Reduced Number of Maneuvers and

Procedure Time in Patients with Acute Ischemic Stroke

Undergoing Mechanical Thrombectomy. Cerebrovasc Dis

Extra, 2018;8(1):39-49.

Santos EMM, Marquering HA, den Blanken MD,

Berkhemer OA, Boers AMM, Yoo AJ, et al., Thrombus

Permeability Is Associated With Improved Functional

Outcome and Recanalization in Patients With Ischemic

Stroke. Stroke, 2016;47(3):732-741.

Puetz V, Dzialowski I, Hill MD, Subramaniam S, Sylaja

PN, Krol A, et al., Intracranial thrombus extent predicts

clinical outcome, final infarct size and hemorrhagic

transformation in ischemic stroke: the clot burden score. Int

J Stroke, 2008;3(4):230-6.

Tan IY, Demchuk AM, Hopyan J, Zhang L, Gladstone D,

Wong K, et al., CT angiography clot burden score and

collateral score: correlation with clinical and radiologic

outcomes in acute middle cerebral artery infarct. AJNR Am

J Neuroradiol, 2009;30(3):525-31.

Nie C, Kang Z, Tu M, Wu X, Sun D, Mei B, Clot

Meniscus Sign Is Associated With Thrombus Permeability

and Choice of Mechanical Thrombectomy Technique in

Acute Middle Cerebral Artery Occlusion. Front Neurol,

;13:850429.

Zhu F, Lapergue B, Kyheng M, Blanc R, Labreuche

J, Machaa MB, et al., Similar Outcomes for Contact

Aspiration and Stent Retriever Use According to the

Admission Clot Burden Score in ASTER. Stroke,

;49(7):1669-1677.

Maxim M, Elad IL, Adnan HS, Mayank G, Raul GN,

Dileep RY, et al., Association of clot burden score with

radiographic and clinical outcomes following Solitaire

stent retriever thrombectomy: analysis of the SWIFT

PRIME trial. Journal of NeuroInterventional Surgery,

;9(10):929.

Albers GW, Marks MP, Kemp S, Christensen S, Tsai JP,

Ortega-Gutierrez S, et al., Thrombectomy for Stroke at 6

to 16 Hours with Selection by Perfusion Imaging. New

England Journal of Medicine, 2018;378(8):708-718.

Nogueira RG, Jadhav AP, Haussen DC, Bonafe A, Budzik

RF, Bhuva P, et al., Thrombectomy 6 to 24 Hours after

Stroke with a Mismatch between Deficit and Infarct. New

England Journal of Medicine, 2017;378(1):11-21.

Albers GW, Goyal M, Jahan R, Bonafe A, Diener H-C,

Levy EI, et al., Ischemic core and hypoperfusion volumes

predict infarct size in SWIFT PRIME. Annals of Neurology,

;79(1):76-89.

Gillian MG, Kevin M, Mahmood M, Sharon D, Michael

G, Patrick AB, Clot friction variation with fibrin content;

implications for resistance to thrombectomy. Journal of

NeuroInterventional Surgery, 2018;10(1):34.

Patel TR, Fricano S, Waqas M, Tso M, Dmytriw AA, Mokin

M, et al., Increased Perviousness on CT for Acute Ischemic

Stroke is Associated with Fibrin/Platelet-Rich Clots.

American Journal of Neuroradiology, 2021;42(1):57.

Benson JC, Fitzgerald ST, Kadirvel R, Johnson C, Dai

D, Karen D, et al., Clot permeability and histopathology:

is a clot’s perviousness on CT imaging correlated

with its histologic composition? J Neurointerv Surg,

;12(1):38-42.

Đã xuất bản 29-12-2024
Toàn văn
PDF     25    15
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 90 (2023)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.90.19
Từ khóa

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Phan Thị Kim Liên, Nguyễn Đức Khang, Tran Quang Hiền, & Huỳnh Quang Huy. (2024). Mối liên quan giữa đặc điểm huyết khối trên chụp cắt lớp vi tính và kết quả can thiệp nội mạch ở bệnh nhân nhồi máu não cấp. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (90), 121–127. https://doi.org/10.38103/jcmhch.90.19