Dự báo nguy cơ tim mạch 10 năm bằng thang điểm score2 và score2-op trên bệnh nhân tăng huyết áp

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     13    7

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát nguy cơ bệnh tim mạch bằng thang điểm SCORE2 và SCORE2-OP trên bệnh nhân tăng huyết áp theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Châu Âu 2021 và đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân tăng huyết áp với phân tầng nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE2 và SCORE2-OP.

Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 141 bệnh nhân trong độ tuổi từ 40 - 89 tuổi được chẩn đoán tăng huyết áp đến khám chữa bệnh tại Khoa Nội Tim mạch - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế trong thời gian từ tháng 02/2022 đến tháng 05/2023.

Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu 67,9 ± 10,9 tuổi. Điểm ước tính nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE2 và SCORE2-OP có trung vị là 15,0. Nhóm nguy cơ tim mạch rất cao chiếm tỷ lệ cao nhất với 64,5% sau đó lần lượt là nhóm nguy cơ cao và thấp - trung bình với tỷ lệ tương ứng là 22,0% và 13,5%. Tỷ lệ nguy cơ tim mạch rất cao ở nam giới (80,4%) cao hơn có ý nghĩa so với nữ giới (50,6%), p < 0,05. Tương tự, tỷ lệ này ở nhóm hút thuốc lá (84,4%) cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không hút thuốc lá (58,7%), và nhóm giảm HDL-C (83,3%) cao hơn so với nhóm không giảm HDL-C (59,5%), p < 0,05. Nguy cơ tim mạch ở hai nhóm tuổi 50 - 69 và ≥ 70 hầu hết nằm ở nhóm rất cao và cao (lần lượt là 79,1% và 100%). Trong khi đó nguy cơ tim mạch chủ yếu ở nhóm < 50 tuổi là nguy cơ thấp - trung bình (55,6%). Sự khác biệt về phân tầng nguy cơ tim mạch theo các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

Kết luận: Bệnh nhân tăng huyết áp có mức phân tầng nguy cơ tim mạch rất cao theo thang điểm SCORE2 và SCORE2-OP chiếm đa số. Nhóm bệnh nhân nam giới, tuổi > 50, hút thuốc lá, giảm HDL - C có nguy cơ tim mạch cao hơn.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.94.10

Tài liệu tham khảo

Mariachiara DC, Honor B, Thomas G, World Heart Report 2023: Confronting the World’s Number One Kille. 2023, Geneva, Switzerland: World Heart Federation (WHF).

Yusuf S, Hawken S, Ounpuu S, a. Effect of potentially modifiable risk factors associated with myocardial infarction in 52 countries (the INTERHEART study): casecontrol study. Lancet. 2004;364(9438):937-952.

Visseren FLJ, Mach F, Smulders YM, Carballo D. 2021 ESC Guidelines on cardiovascular disease prevention in clinical practice. Eur Heart J. 2021;42(34):3227-3337.

Hội Tim mạch học Việt Nam. Khuyến cáo về dự phòng bệnh lý tim mạch trong thực hành lâm sàng. 2022.

Csenteri O, Jancsó Z, Szöllösi GJ, Andréka P. Differences of cardiovascular risk assessment in clinical practice using SCORE and SCORE2. Open Heart. 2022;9(1):e002087.

Zujie G, Zengsheng C, Anqiang S. Gender differences in cardiovascular disease. Medicine in Novel Technology and Devices. 2019;4(2):100025.

Trần Thanh Truyền. Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ tim mạch ở người >= 40 tuổi đến khám bệnh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận, Luận văn chuyên khoa cấp II, Trường Đại học y Dược, Đại học Huế. 2018.

Mach F, Baigent C, Catapano AL. 2019 ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidaemias: lipid modification to reduce cardiovascular risk. Eur Heart J. 2020;41(1):111-188.

Đã xuất bản 28-12-2024
Toàn văn
PDF     13    7
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 94 (2024)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.94.10
Từ khóa Bệnh tim mạch, tăng huyết áp, các yếu tố nguy cơ tim mạch, thang điểm SCORE2 và SCORE2-OP Cardiovascular disease, hypertension, cardiovascular risk factors, SCORE2 and SCORE2-OP scores

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Tiến, H. A., Toàn, T. T., & Thắng, Đoàn C. (2024). Dự báo nguy cơ tim mạch 10 năm bằng thang điểm score2 và score2-op trên bệnh nhân tăng huyết áp. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (94), 63–68. https://doi.org/10.38103/jcmhch.94.10