Vai trò của phẫu thuật cắt tuyến ức mở rộng qua nội soi lồng ngực kết hợp đường vào dưới mũi ức

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     10    5

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt tuyến ức kết hợp đường mổ dưới mũi ức. Đối tượng, phương pháp: Đây là nghiên cứu tiến cứu mô tả loạt ca các trường hợp phẫu thuật nội soi cắt tuyến ức mở rộng có kết hợp đường mổ dưới mũi ức tại khoa Lồng ngực Mạch máu, bệnh viện Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

Kết quả: 33 trường hợp phẫu thuật cắt tuyến ức tại bệnh viện Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 6 năm 2023. Giới nữ chiếm ưu thế (60%), bệnh nhân nhược cơ kèm u tuyến ức hoặc tồn dư tuyến ức (57%), u tuyến ức không kèm nhược cơ chiếm 42,4%, Kích thước u trung bình 4 ± 1,7cm. Thời gian phẫu thuật trung bình 149 ± 34 phút. Trong và sau phẫu thuật ghi nhận 1 trường hợp thủng hoành phải sau vô trocar (3,1%), phải mở ngực thám sát, khâu phục hồi cơ hoành, 1 trường hợp suy hô hấp hỗn hợp sau mổ (3,1%) cần thở oxy lưu lượng cao qua ống thông mũi trong 5 ngày, tình trạng hô hấp cải thiện, xuất viện 3 ngày sau đó.

Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt tuyến ức kết hợp đường mổ dưới mũi ức là một phương pháp tiếp cận mới trong bệnh lý nhược cơ không u cũng như có u tuyến ức, giúp cung cấp tầm nhìn tốt ở vùng trung thất trước, quan sát rõ thần kinh hoành 2 bên, tạo điều kiện cho phẫu thuật cắt tuyến ức mở rộng, tăng hiệu quả điều trị ngoại khoa trong bệnh lý nhược cơ cũng như đạt diện cắt rộng trong u tuyến ức.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.90.16

Tài liệu tham khảo

Zieliński, Marcin. Definitions and standard indications of

minimally - invasive techniques in thymic surgery. Journal

of visualized surgery. 2017;3(99):1-5

Kido T, Hazama K, Inoue Y, et al. Resection of anterior

mediastinal masses through an infrasternal approach. Ann

Thorac Surg. 1999;67(1):1-5

Suda T. Subxiphoid thymectomy: single - port, dual-port,

and robot-assisted. J Vis Surg. 2017;3:75

Zieliński M, Rybak M, Solarczyk-Bombik K, Wilkojc M,

Czajkowski W, Kosinski S, Fryzlewicz E, Nabialek T,

Szolkowska M, Pankowski J. Subxiphoid uniportal VATS

thymectomy. J Vis Surg. 2017;3:171.

Dunning J. Video - assisted thoracoscopic microthymectomy.

Annals of Cardiothoracic Surgery. 2015; 4(6):550-555.

Rowse PG, Roden AC, Corl FM, Allen MS, Cassivi SD,

Nichols FC, Shen KR, Wigle DA, Blackmon SH: Minimally

invasive thymectomy: the Mayo Clinic experience. Ann

Cardiothorac Surg. 2015;4(6):519-526.

Salati M, Cardillo G, Carbone L, Rea F, Marulli G, Brunelli

A, Voltolini L, Gotti G, Rocco G. Iatrogenic phrenic nerve

injury during thymectomy: the extent of the problem.

The Journal of thoracic and cardiovascular surgery.

;139(4):e77-78

Gallego-Poveda J, Guerra NC, Carvalheiro C, Ferreira H,

Sena A, Junqueira N, Velho TR, Nobre Â: Use of CO(2)

in video assisted thoracic surgery and single-lumen

endotracheal tube-a new less invasive approach. J Thorac

Dis. 2017; 9(4):903-906.

Đã xuất bản 28-12-2024
Toàn văn
PDF     10    5
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 90 (2023)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.90.16
Từ khóa

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Trần Minh Bảo Luân, & Lê Thị Thiên Nga, Nguyễn Đình Phát, Hồ Tất Bằng Trần Thanh Vỹ. (2024). Vai trò của phẫu thuật cắt tuyến ức mở rộng qua nội soi lồng ngực kết hợp đường vào dưới mũi ức. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (90), 103–109. https://doi.org/10.38103/jcmhch.90.16