Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ≥ 40 tuổi tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1600 người dân từ 40 tuổi trở lên, chọn ngẫu nhiên trong quần thể đưa vào nghiên cứu khi người dân đồng ý tham gia. Chọn mẫu phân tầng không theo tỷ lệ, đại diện theo các vùng của tỉnh Thừa Thiên Huế. Các đối tượng tham gia nghiên cứu được phỏng vấn theo bộ câu hỏi, khám lâm sàng và đo chức năng thông khí để phát hiện các đối tượng mắc BPTNMT. Thu thập các số liệu liên quan đến lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ nặng của bệnh. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.
Kết quả: Triệu chứng thường gặp nhất là ho mạn tính (80,2%), khạc đàm (74,3%), khó thở (69,3%). Tỷ lệ hiện đang hút thuốc là là 61,4%. Tỷ lệ ho mạn tính, khạc đờm mạn tính, khó thở lần lượt là 80,2%, 74,3%, 69,3%. Có 53,5% bệnh nhân có cả 3 triệu chứng trên. Tỷ lệ FEV1/FVC < 30% rất ít gặp (2,0%). Tỷ lệ FEV1/FVC từ 50% - 80% chiếm tỷ lệ cao nhất (45,5%), tiếp đến là nhóm 30% - 50% (27,7%). Triệu chứng Xquang ở các bệnh nhân rất ít 1%.
Kết luận: Cần quan tâm đến các người có xuất hiện các triệu chứng: ho mạn tính, khạc đờm mạn tính và khó thở. Đặc biệt trên đối tượng có hút thuốc lá.
Tài liệu tham khảo
Bộ Y Tế, Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 2018, Nhà Xuất bản Y Học Hà Nội. p. 30-36.
Szalontai K, Gémes N, Furák J, Varga T, Neuperger P, Balog J, et al. Chronic Obstructive Pulmonary Disease: Epidemiology, Biomarkers, and Paving the Way to Lung Cancer. J Clin Med. 2021; 10(13).
Lan LTT. Tình hình bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) tại Việt Nam. Journal of French-Vietnamese Association of Pulmonology, 02(04). 2011: 46-48.
Disease GIfCOL. Global strategy for the diagnosis, management and prevention of chronic obstructive pulmonary disease. 2020: 1-122.
Hương NTT, Châu NQ, Nguyễn Ngô Quang. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhản đợt cấp bênh phổi tẳc nghẽn mạn tính. Tạp chỉ Y học thực hành. 2006: 6-8.
Đoàn Chí Thắng TTNH, Trần Phước Minh Đăng, Trần Thị Phương Nhi,. Nghiên cứu nồng độ procalcitonin huyết thanh trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Tạp Chí Y Học Lâm Sàng. 2018(49): 57-63.
Stockley RA. Neutrophils and protease/antiprotease imbalance. Am J Respir Crit Care Med. 1999; 160(5 Pt 2): S49-52.
Nguyễn Thị Hoài Phương. Nghiên cứu nồng độ PCT, CRP huyết thanh ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Khóa luận tốt nghiệp cử nhân Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. 2016.
Soler N, Esperatti M, Ewig S, Huerta A, Agustí C, Torres A. Sputum purulence-guided antibiotic use in hospitalised patients with exacerbations of COPD. Eur Respir J. 2012; 40(6): 1344-53.
Llor C, Bjerrum L, Munck A, Hansen MP, Córdoba GC, Strandberg EL, et al. Predictors for antibiotic prescribing in patients with exacerbations of COPD in general practice. Ther Adv Respir Dis. 2013; 7(3): 131-7.
Monsó E, Garcia - Aymerich J, Soler N, Farrero E, Felez MA, Antó JM, et al. Bacterial infection in exacerbated COPD with changes in sputum characteristics. Epidemiol Infect. 2003; 131(1): 799-804.
Nguyễn Đình Tiến. Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn và chức năng hô hấp trong các đợt bùng phát BPTNMT. Luận án Tiến sĩ Y học - Học viện Quân y Hà Nội. 1999.
Châu NQ, Phương PT, sự LVAvc. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư thành phố Hải Phòng. Tạp chí Y học thực hành. 2006: 44-48.
Penña VS, Miravitlles M, Gabriel R, Jiménez-Ruiz CA, Villasante C, Masa JF, et al. Geographic Variations in Prevalence and Underdiagnosis of COPD: Results of the IBERPOC Multicentre Epidemiological Study. Chest. 2000; 118(4): 981-989.
Pauwels R. COPD: the scope of the problem in Europe. Chest. 2000; 117(5 Suppl 2): 332s-5s.
Zieliñski J, Bednarek M. Early detection of COPD in a high-risk population using spirometric screening. Chest. 2001; 119(3): 731-6.
Lindström M, Kotaniemi J, Jönsson E, Lundbäck B. Smoking, respiratory symptoms, and diseases : a comparative study between northern Sweden and northern Finland: report from the FinEsS study. Chest. 2001; 119(3): 852-61.
Kornmann O, Beeh KM, Beier J, Geis UP, Ksoll M, Buhl R. Newly diagnosed chronic obstructive pulmonary disease. Clinical features and distribution of the novel stages of the Global Initiative for Obstructive Lung Disease. Respiration. 2003; 70(1): 67-75.
Châu NQ, Hạnh CT, và cộng sự. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư thành phố Hà nội. Báo cáo nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Bộ Y tế. 2005.
Anh LV, Châu NQ, sự vc. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân cư thành phố Bắc Giang. Tạp chí NCYH. 2006: 87-93.
Silverman EK, Palmer LJ, Mosley JD, Barth M, Senter JM, Brown A, et al. Genomewide linkage analysis of quantitative spirometric phenotypes in severe early - onset chronic obstructive pulmonary disease. Am J Hum Genet. 2002; 70(5): 1229-39.
Châu NQ, và cộng sự. Tình hình chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm 1996 - 2000. Thông tin Y học lâm sàng. 2002: 50-58.
Lượng ĐN. Nghiên cứu lâm sàng, X - quang phổi, điện tim và chức năng hô hấp ở bệnh nhân mắc BPTNMT và hen phế quản. Luận văn Thạc sỹ y học, Học viện Quân y Hà Nội. 1999.
Weinberg S DJ. Disturbances of respiratory function. Harrison’s principles of internal medicine. 1998; 3(2): 1152-1159.
Lê Bá Thúc. Nghiên cứu thông khí phổi người bình thường và bệnh nhân mắc một số bệnh phổi phế quản. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 1996.
Hạnh CT. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong công nhân một số nhà máy công nghiệp ở Hà Nội. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội. 2007.
Loan NQ. Nghiên cứu dịch tễ lâm sàng BPTNMT tại phường Khương Mai - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. Luận văn thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y Hà Nội. 2002.
Đã xuất bản | 28-12-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 90 (2023) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.90.5 | |
Từ khóa | Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, lâm sàng, cận lâm sàng, Thừa Thiên Huế. Chronic obstructive pulmonary disease, clinical, subclinical, Thua Thien Hue |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế