Tóm tắt
Đặt vấn đề: Xì miệng nối (AL) là một trong những lý do chính dẫn đến biến chứng và tử vong sau phẫu thuật ung thư trực tràng. Năm 2019, A. Arezzo và cộng sự đã đưa ra thang điểm REAL với nhiều yếu tố giúp tiên lượng nguy cơ xì miệng nối sau phẫu thuật ung thư trực tràng. Tuy nhiên, hiện tại ở Việt Nam chưa có nghiên cứu khảo sát thang điểm REAL trong nguy cơ xì miệng nối sau phẫu thuật ung thư trực tràng. Mục tiêu đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu thang điểm REAL trong tiên lượng xì miệng nối sau phẫu thuật ung thư trực tràng có cắt nối và đánh giá các yếu tố nguy cơ trong thang điểm REAL trong tiên lượng xì miệng nối sau phẫu thuật ung thư trực tràng có cắt nối trên dân số Việt Nam.
Đối tượng, phương pháp: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả các BN phẫu thuật từ 01/2016 đến 12/2021. Gồm những BN mọi lứa tuổi nhập viện tại khoa ngoại tiêu hóa BV Thống Nhất được chẩn đoán xác định ung thư trực tràng và được điều trị phẫu thuật cắt nối thấp.
Kết quả: Có tổng cộng 112 BN trong nghiên cứu này. Điểm cắt là 31.42% với độ nhạy và độ đặc hiệu tương ứng là 100% và 86.67%, diện tích dưới đường cong ROC (AUC) là 0.9537 (p < 0.0001). Ghi nhận mối liên quan có ý nghĩa thống kê lần lượt giữa nguy cơ xì miệng nối với các biến số: hút thuốc lá, tiền căn phẫu thuật bụng trước đó, khoảng thời gian nghỉ sau liệu pháp bổ trợ đến trước phẫu thuật, thang điểm ASA, yếu tố khối u (T), yếu tố hạch (N) và khoảng cách từ miệng nối tới rìa hậu môn (p < 0.05).
Kết luận: Ở nghiên cứu của chúng tôi, do số lượng ca xì lấy được không nhiều và mẫu đại diện cho BN đến khám riêng tại bệnh viện Thống Nhất, nên điểm cắt 31.24% còn hạn chế khi sử dụng rộng rãi trên cả nước. Cuối cùng là cần tìm một phép tính tối ưu nhất có khả năng đại diện cho dân số Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
Phạm Như Hiệp. Tổng quan về ung thư đại trực tràng”, Phẫu thuật nội soi ung thư đại trực tràng. Đại học huế. 2015
Đỗ Bá Hùng. Nghiên cứu, chẩn đoán, xử trí kết quả điều trị và các yếu tố liên quan đến xì rò miệng nối đại, trực tràng. Y học TP Hồ Chí Minh. 2012;13:91-96.
Ung Văn Việt. Ung thư trực tràng. Ngoại khoa ống tiêu hoá. Nhà xuất bản Thanh niên. 2016:122.
Arezzo A, Migliore M, Chiaro P, Arolfo S, Filippini C, Di Cuonzo D, Cirocchi R, Morino M. The REAL (REctal Anastomotic Leak) score for prediction of anastomotic leak after rectal cancer surgery. Tech Coloproctol. 2019;23(7):649-663.
Bertelsen CA, Andreasen AH, Jørgensen T, Harling H, Danish Colorectal Cancer Group. Anastomotic leakage after curative anterior resection for rectal cancer: short and long‐ term outcome. Colorectal disease. 2010;12(7):e76-e81.
Choi HK, Law WL, Ho JWC. Leakage after resection and intraperitoneal anastomosis for colorectal malignancy: analysis of risk factors”, Diseases of the colon & rectum. 2006;49(11):1719-1725.
Jannasch O, Klinge T, Otto R, Chiapponi C, Udelnow A, Lippert H, Bruns CJ, Mroczkowski P. Risk factors, short and long term outcome of anastomotic leaks in rectal cancer. Oncotarget. 2015;6(34):36884.
Đã xuất bản | 28-12-2024 — Cập nhật lúc 28-12-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 90 (2023) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.90.1 | |
Từ khóa | Thang điểm REAL, phẫu thuật cắt nối thấp, ung thư trực tràng, xì miệng nối REctal Anastomotic Leaked score, Rectal cancer surgery, Anastomotic Leaking. |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2023 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế