Tính đa hình G4268C của gen CYP2D6 trên bệnh nhân ung thư phổi

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tệp bổ sung

PDF     56    0

Tóm tắt

Gen CYP2D6 là một thành viên của liên họ lớn cytochrome p450.

Mục tiêu: xác định tính đa hình G4268C của gen CYP2D6 ở nhóm bệnh nhân ung thư phổi so với nhóm đối chứng.

Phương pháp: 225 mẫu bệnh nhân ung thư phổi và 200 người không mắc bệnh ung thư. Tính đa hình G4268C được xác định bằng kỹ thuật PCR-RFLP (PCR-Restriction fragment length polymorphism).

Kết quả: Nhóm không C4268/C (GG, GC) ở bệnh nhân ung thư phổi có OR=3,25 (95% CI=1,08−3,65) so với gennotype CC nhóm chứng. Đặc biệt genotype GC ở bệnh nhân ung thư phổi có OR=4,15 (95% Cl=1,27−5,94) so với gennotype CC nhóm chứng, cũng như ở nhóm bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến, nhóm không C4268/C (GG, GC) có OR=2,79 (95% Cl=1,25−4,95) so với gennotype CC nhóm chứng. Nhóm không C4268/C (GG, GC) của nhóm bệnh nhân ung thư phổi hút thuốc lá có OR=1,6 (95% Cl=1,15−2,35) so với gennotype CC của nhóm không hút thuốc lá.

Kết luận: có sự tương quan giữa đa hình thái G4268C của gen CYP2D6 với ung thư phổi cũng như yếu tố nguy cơ là hút thuốc ở người Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

Walser T, Cui X, Yanagawa J, Lee JM, Heinrich Le, Lee G, Sharma S, Dubinett SM. (2008), Smoking and lung cancer, Proc. Am. Thorac, 5, pp. 811-815.

Wright CM, Larsen JE, Colosimo M L, Bar J J, Chen L, McLachlan RE, Yang I A, Bowman R V, Fong KM. (2010), Genetic association study of CYP1A1 polymorphisms identifies risk haptotypes in nonsmall cell lung cancer, Thoracic oncology, 7, pp. 152-159.

Vineis P, Alavanja M, Buffler P, et al. (2004), Tobacco an cancer: recent epidemiological evidence, J.Natl. Cancer. Inst, 96, pp. 99-106.

Caporaso n, DeBaun M R, Rothman Net al, (1990), Lung cancer and CYP2D6 (the debrisoquine polymorphism): sources of heterogeneity in the proposed association, Pharmacogenenetics, 5, pp. 129-134.

Bouchardy C, Benhamou S, Dayer P, et al. (1996), The effect of tobacco on lung cancer risk depends on CYP2D6 activity, Cancer Res, 56, pp. 251-253.

Gonzalez J F and Gelbion HV (1994), Role of human cytochromes P450 in the metabolic activation of chemical carcinogen and toxins, Drug Metab Rev, 26, pp. 83-165.

Windmill K F, McKinnon RA, Zhu X, Gaedigk A, Grant DM, et al. (1997), The role of xenobiotic metabolizing enzymes in arylamine toxicity and carcinogenesis: functional and localization studies, Mutat Res, 376, pp. 60-153.

Murray G I. (2000), The role of cytochrome P450 in tumour development and progression and its potential in therapy, J Pathol, 192, pp. 26-419.

Kang Hui, Zhao Jun Hua, Zhang Jiao Jiao (2011), Single nucleotide polymorphysims of CYP2D6 gene G4268C an ERCC1 gên C8092A and their genetic susceptibility to lung cancer, Journal of Modern Oncology, 61, pp. 1275-1279.

Zhsn Guo, Qinghua Zhou, Wen Zhu, Dairong Li, et al (2005), A case- control study on the association between genetic polymorphisms of metabolizing enzymes CYP2D6 and susceptibility to lung cancer, PubMed, 8, pp. 89-94

Đã xuất bản 07-09-2015
Toàn văn
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 30 (2015)
Phân mục Nghiên cứu
DOI
Từ khóa Ung thư phổi, đa hình G4268C, gen CYP2D6 lung cancer, polymorphism G4268C, CYP2D6 gene

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Lê Hồng Công, & Trần Vân Khánh, Tạ Thành Vân, Trần Huy Thịnh. (2015). Tính đa hình G4268C của gen CYP2D6 trên bệnh nhân ung thư phổi. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (30), 89–93. Truy vấn từ https://jcmhch.com.vn/index.php/home/article/view/2217