Kết quả điều trị Imatinib trong điều trị u mô đệm đương tiêu hóa tại bệnh viện Trung ương Huế từ 2013 đến 2019

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     34    0

Tóm tắt

Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu tiến cứu 74 trường hợp u mô đệm dạ dày nguy cơ trung bình và cao điều trị Imatinib
mesylate (Glivec) trong thời gian từ 2013-2019 tại Trung tâm Ung Bướu - Bệnh viện Trung ương Huế
Kết quả:
Tuổi mắc cao 56 – 65 tuổi (39,2%); Tuổi mắc trung bình chung hai giới 56,54 ± 10,47 tuổi (29 – 84 tuổi).
Nam : Nữ = 1 : 1,3. Đau bụng lan tỏa chiếm cao 66,2%; Thời gian khởi phát 4,31 ± 3,11 tháng ( 1- 13
tháng). U dạ dày xâm lấn rộng chiếm tỷ lệ cao 41%, (thân vị - bờ cong lớn). Di căn gan gặp tỉ lệ 41,9%, ổ
bụng tỉ lệ 45,2% trong số bệnh di căn.
Kết quả điều trị
- Đáp ứng một phần (PR) 32,4%
- Bệnh ổn định (SD) 48,6%
- Đáp ứng hoàn toàn (CR) 4,1%
- Đ/g đáp ứng toàn bộ 36,5%
- Tỷ lệ kiểm soát bệnh 85,1%
- Kháng thuốc nguyên phát 5,4%
• Sống còn không bệnh tiến triển (PFS)
- Thời gian sống trung bình 38,4 ± 2,73 tháng ( 33,1 – 43,78 tháng)
- Trung vị thời gian sống còn 39 ± 6,67 tháng.
- Tỷ lệ sống còn sau 02 năm 65,1%; 03 năm 51%; 05 năm 22,9%
• Sống còn toàn bộ
- Thời gian sống trung bình 37,6 ± 2,7 tháng ( 32,3 – 42,9 tháng)
- Trung vị thời gian sống còn 37 ± 5,9 tháng.
- Tỷ lệ sống còn sau 02 năm 63,8%; 03 năm 48,1%; 05 năm 21,8%
• Sống còn theo mức độ nguy cơ
- Nguy cơ trung bình: thời gian trung bình sống còn 39,7 ± 3,6 tháng tỷ lệ 02 năm 67,55%, 03 năm 51,9%
và 05 năm 22,8%
- Nguy cơ cao: thời gian trung bình sống còn 34,6 ±4,1 tháng tỷ lệ 02 năm 58,7%, 03 năm 43,5% và 05
năm 11,9%
Khác biệt không có ý nghĩa thống kê p = 0,26

Kết luận: Điều trị bổ trợ phối hợp phẫu thuật và Imatinib trong u biểu mô đệm đường tiêu hóa tác dụng
phụ ít và cải thiện thời gian sống
Từ khóa: U biểu mô đệm đường tiêu hóa (GIST), Imatinib mesylate (Glivec)

Tài liệu tham khảo

Lê Tuấn Anh, Vương Đinh Thy Hảo và CS

(2015) “Tính an toàn và hiệu quả của Imatinib

mesylate trong điều trị bướu mô đệm đường tiêu

hóa giai đoạn tiến xa tại Bệnh viện Chợ Rẫy”.

Tạp chí Ung thư học, số 01 -2015, tr 246- 252.

Bhalgami R1

, Manish K, et al (2013) “Clinicopathological study of 113 gastrointestinal stromal tumors” Indian J Gastroenterol. 32(1):22-7.

Carvajal Balaguera J. Martin Garcia- Alamenta

M, et al ( 2007) “ Gastrointestinal Stromal Turmors : An infrequent disease with difficult preoperative diagnosis” The Internet journal of Surgery, 13 (1). P 216 – 225.

Dasanu CA1

( 2012) “Length of adjuvant imatinib therapy in GIST: weighing benefits, side effects and costs”. J Oncol Pharm

Pract. 18(3): 379-80.

DeMatteo RP1

, Ballman KV, et al (2013)

“Long-term results of adjuvant imatinib

mesylate in localized, high-risk, primary

gastrointestinal stromal tumor: ACOSOG

Z9000 (Alliance) intergroup phase 2 trial.” Ann

Surg. ;258(3):422-9.

El. Hanafy E, El Hemaly M et al (2011) “ Surgery management of gastric Gastrointestinal

Stromal Turmors a single center experience”

Saudi J gastroenterol 17 (3), 189 – 193.

Hou YY1

, Grabellus F et al (2009)” Impact of

KIT and PDGFRA gene mutations on prognosis

of patients with gastrointestinal stromal tumors

after complete primary tumor resection”. J

Gastrointest Surg. 13(9):1583-92.

Joensuu H1

, Eriksson M, et al (2012) “ One vs

three years of adjuvant imatinib for operable

gastrointestinal stromal tumor: a randomized

trial”. JAMA. 2012 Mar 28;307(12):1265-72.

Kim KH1

, Kim MC, et al ( 2012) “ Long

term survival results for gastric GIST:

is laparoscopic surgery for large

gastric GISTfeasible?”. Ann Surg Oncol.

;10:230

Li J1

, Dang YZ, et al (2013) “ Efficacy observation on imatinib adjuvant therapy with longer

duration in patients with gastrointestinal stromal at intermediate or high risk of recurrence”.

Zhonghua Wei Chang Wai Ke Za Zhi. 2013

Mar;16(3):216-20

Liang YM1

, Li XH, et al (2007) “ Prognostic sig

Đã xuất bản 25-02-2025
Toàn văn
PDF     34    0
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 55 (2019)
Phân mục Nghiên cứu
DOI
Từ khóa U biểu mô đệm đường tiêu hóa (GIST), Imatinib mesylate (Glivec) : Gastrointestinal stromal tumours (GISTs), Imatinib mesylate (Glivec)

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2019 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

An, Đặng H., Hiệp, P. N., Ái, N. T., & Tường, P. N. (2025). Kết quả điều trị Imatinib trong điều trị u mô đệm đương tiêu hóa tại bệnh viện Trung ương Huế từ 2013 đến 2019. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (55), 97–107. Truy vấn từ https://jcmhch.com.vn/index.php/home/article/view/2047