Tóm tắt
Mục tiêu: So sánh hiệu quả của kỹ thuật cố định ống nội khí quản (NKQ) cải tiến với kỹ thuật cố định bằng băng dính thông thường. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, theo dõi ngắn hạn trên 40 bệnh nhân thở máy tại phòng Hồi sức Tim mạch chia thành 2 nhóm: 20 bệnh nhân được cố định ống nội khí quản bằng phương pháp cải tiến (nhóm 1), 20 bệnh nhân được cố định bằng băng dính thông thường (nhóm 2) Kết quả: Nhóm 1 chỉ có 1 bệnh nhân bị lỏng phương tiện cố định (5%) so với 15% ở nhóm 2 (p <0,05). Xê dịch mức cố định (20%) và tuột ống nội khí quản (10%) chỉ xảy ra trong nhóm 2. Tỷ lệ biến chứng giữa nhóm 1 và nhóm 2 về các tổn thương gây chèn ép: đỏ da (5% so với 15%), loét (5% so với 20%) và nhóm 2 có 1 trường hợp nhiễm trùng vùng cố định (5%). Có 100% nhân viên đồng ý kỹ thuật này dễ chăm sóc. Kết luận: Kỹ thuật cố định nội khí quản cải tiến cố định chắc chắn hơn, ít biến chứng, dễ làm, đặc biệt hữu ích trong lưu nội khí quản thở máy dài ngày.
Tài liệu tham khảo
Boulain T. (1998), Unplanned extubations in the adult intensive care unit: a prospective mul- ticenter study. Association des Réanimateurs du Centre-Ouest, Am J Respir Crit Care Med, 157(4 Pt 1), pp.1131-7.
Choi YS, Chae YR, (2012), Effects of rotated endotracheal tube fixation method on unplanned extubation, oral mucosa and facial skin integri- ty in ICU patients, J Korean Acad Nurs, 42(1), pp.116-24.
Murdoch E, Holdgate A (2007), A comparison of tape-tying versus a tube-holding device for securing endotracheal tubes in adults, Anaesth Intensive Care, 35(5), pp.730-5.
Gardner A, Hughes D, Cook R, Henson R, Osborne S, Gardner G (2005), Best practice in stabilisation of oral endotracheal tubes: a systematic review, Aust Crit Care, 18(4), pp. 158, 160-5.
NSW HEALTH Guideline
| Đã xuất bản | 23-02-2025 | |
| Toàn văn |
|
|
| Ngôn ngữ |
|
|
| Số tạp chí | Số 12 (2012) | |
| Phân mục | Nghiên cứu | |
| DOI | ||
| Từ khóa |
công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế