Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá triệu chứng mũi và ứng dụng bảng câu hỏi SNOT-22 và NOSE để đánh giá chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân có dị hình vách ngăn và quá phát cuốn mũi dưới.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, gồm 31 bệnh nhân được chẩn đoán dị hình vách ngăn và quá phát cuốn mũi dưới tại khoa Tai Mũi Họng - Mặt - Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế và khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Huế trong thời gian từ tháng 02/2024 đến tháng 10/2024.
Kết quả: Triệu chứng cơ năng: 83,9% nghẹt mũi, 61,3% chảy mũi, 58,1% hắt hơi, 58,1% đau nhức đầu mặt và 35,5% rối loạn khứu giác. Các kiểu dị hình vách ngăn thường gặp là vẹo (61,3%), phối hợp (19,4%), gai (12,9%) và mào (6,4%). Có 71,0% bệnh nhân quá phát cuốn mũi dưới hai bên, chủ yếu quá phát độ II. Điểm trung vị và độ lệch chuẩn của thang điểm NOSE và SNOT-22 lần lượt là 35,00 ± 28,76 và 18,00 ± 17,19. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở những bệnh nhân này thông qua bảng câu hỏi SNOT-22 và NOSE cho thấy phần lớn bệnh nhân có triệu chứng ở mức độ nhẹ, sau đó là mức trung bình - nặng.
Kết luận: Bảng câu hỏi SNOT-22 và NOSE đã chứng minh được tính hiệu quả trong việc đánh giá triệu chứng mũi và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân có dị hình vách ngăn và quá phát cuốn mũi dưới. Cả hai bảng hỏi đều có mối tương quan chặt chẽ, giúp phản ánh toàn diện mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng lên cuộc sống hàng ngày của bệnh nhân. Bảng NOSE tập trung vào triệu chứng tắc nghẽn, trong khi bảng SNOT-22 mở rộng phạm vi đánh giá các triệu chứng liên quan đến mũi xoang, các cảm giác đau, rối loạn tâm lý và giấc ngủ. Nhờ đó, nghiên cứu đã cho thấy phần lớn bệnh nhân gặp các triệu chứng ở mức độ nhẹ đến trung bình - nặng, giúp cung cấp thông tin hữu ích cho việc quản lý điều trị sau này.
Tài liệu tham khảo
Aziz T, Biron VL, Ansari K, Flores-Mir C. Measurement tools for the diagnosis of nasal septal deviation: a systematic review. J Otolaryngol Head Neck Surg. 2014;43(1):11.
Dikici O, Durgut O. Impact of septal deviation and turbinate hypertrophy on nasal airway obstruction: insights from imaging and the NOSE scale: a retrospective study. Egypt J Otolaryngol. 2024;40:79.
Park SC, Kim DH, Jun YJ, et al. Long-term outcomes of turbinate surgery in patients with allergic rhinitis: a systematic review and meta-analysis. JAMA Otolaryngol Head Neck Surg. 2023;149(1):15-23.
Stewart MG, Witsell DL, Smith TL, Weaver EM, Yueh B, Hannley MT. Development and validation of the Nasal Obstruction Symptom Evaluation (NOSE) scale. Otolaryngol Head Neck Surg. 2004;130(2):157-163.
Dejaco D, Riedl D, Huber A, et al. The SNOT-22 factorial structure in European patients with chronic rhinosinusitis: new clinical insights. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2019;276(5):1355-1365.
Khan AH, Reaney M, Guillemin I, et al. Development of Sinonasal Outcome Test (SNOT-22) domains in chronic rhinosinusitis with nasal polyps. Laryngoscope. 2022;132(5):933-941.
Derin S, Sahan M, Deveer M, Erdogan S, Tetiker H, Koseoglu S. The causes of persistent and recurrent nasal obstruction after primary septoplasty. J Craniofac Surg. 2016;27(4):828-830.
Nguyễn Nguyên, Trịnh Lê Nam Phương, Trần Hữu Anh Tú. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn có khâu Quilting bằng chỉ số NOSE, SNOT-22 và chức năng tế bào lông chuyển. Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế. 2024;14(3):103.
Behnke J, Dundervill C, Bulbul M, Armeni M, Ramadan HH, Makary CA. Using the sino-nasal outcome test (SNOT-22) to study outcome of treatment of nasal obstruction. Am J Otolaryngol. 2023;44(4):103879.
Lê Thanh Thái, Trần Phương Nam, Nguyễn Thị Ngân An. Đánh giá kết quả điều trị dị hình vách ngăn có quá phát cuốn dưới bằng phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn và cắt một phần cuốn dưới. Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y Dược Huế. 2017;7(4):46.
Đã xuất bản | 20-10-2024 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Tập 16 Số 7 (2024) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.16.7.17 | |
Từ khóa | Dị hình vách ngăn, quá phát cuốn mũi dưới, chất lượng cuộc sống, NOSE, SNOT-22 Nasal septal deviation, inferior turbinate hypertrophy, quality of life, NOSE, SNOT-22 |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế