Vỡ thực quản tự phát- hội chứng Boerhaave nhân một trường hợp và tổng hợp y văn

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     0    0

Tóm tắt

Hội chứng Boerhaave là hội chứng đặc trưng bởi tình trạng vỡ tự phát, xuyên thành, thường xảy ra ở đoạn xa của thực quản. Nó thường xảy ra trong hoặc sau nôn liên tục do hậu quả của tình trạng tăng cao áp lực trong lòng thực quản. Đây là một hội chứng hiếm gặp trong thực hành lâm sàng. Trong 50% trường hợp, hội chứng biểu hiện với tam chứng Mackler: nôn, đau ngực dưới và tràn khí dưới da. Tỷ lệ tử vong của vỡ thực quản tự phát tương đối cao so với vỡ các đoạn khác trong ống tiêu hóa.

Bài báo này báo cáo một trường hợp bệnh nhân nam 65 tuổi, vào viện vì đau ngực dữ dội sau nôn. Bệnh nhân được chẩn đoán ban đầu là tràn mủ màng phổi phải và được dẫn lưu màng phổi ở bệnh viên tuyến trước. Bệnh nhân sau đó được nghi ngờ vỡ thực quản sau khi phát hiện thức ăn chảy ra từ dẫn lưu ngực và được chẩn đoán xác định bằng CT scan ngực có thuốc thuốc cản quang đường uống. Bệnh nhân được mỗ cấp cứu dẫn lưu ngực trái, đưa thực quản cổ ra da, cô lập thực quản và mở thông hỗng tràng nuôi ăn. Sau khi tình trạng nhiễm trùng ổn định, bệnh nhân đã được tạo hình thức quản bằng ống dạ dày. Bệnh nhân ổn định và tái khám sau một tháng cho kết quả tốt.

Tài liệu tham khảo

Brauer RB, Liebermann-Meffert D, Stein HJ, et al. Boerhaave's syndrome: analysis of the literature and report of 18 new cases. Dis Esophagus 1997; 10:64.

Vidarsdottir H, Blondal S, Alfredsson H, et al. Oesophageal perforations in Iceland: a whole population study on incidence, aetiology and surgical outcome. Thorac Cardiovasc Surg 2010; 58:476.

Pate JW, Walker WA, Cole FH Jr, et al. Spontaneous rupture of the esophagus: a 30-year experience. Ann Thorac Surg 1989; 47:689.

Saha A, Jarvis M, Thorpe JA, O'Regan DJ. Atypical presentation of Boerhaave's syndrome as Enterococcal bacterial pericardial effusion. Interact Cardiovasc Thorac Surg 2007; 6:130.

Michel L, Grillo HC, Malt RA. Operative and nonoperative management of esophageal perforations. Ann Surg 1981; 194:57.

McGovern M, Egerton MJ. Spontaneous perforation of the cervical oesophagus. Med J Aust 1991; 154:277.

Wilson RF, Sarver EJ, Arbulu A, Sukhnandan R. Spontaneous perforation of the esophagus. Ann Thorac Surg 1971; 12:291.

Larsen K, Skov Jensen B, Axelsen F. Perforation and rupture of the esophagus. Scand J Thorac Cardiovasc Surg 1983; 17:311.

Backer CL, LoCicero J 3rd, Hartz RS, et al. Computed tomography in patients with esophageal perforation. Chest 1990; 98:1078. 10.

Gubbins GP, Nensey YM, Schubert TT, Batra SK. Barogenic perforation of the esophagus distal to a stricture after endoscopy. J Clin Gastroenterol 1990; 12:310.

Ivey TD, Simonowitz DA, Dillard DH, Miller DW Jr. Boerhaave syndrome. Successful conservative management in three patients with late presentation. Am J Surg 1981; 141:531.

Carrott PW Jr, Low DE. Advances in the management of esophageal perforation. Thorac Surg Clin 2011; 21:541.

Schweigert M, Beattie R, Solymosi N, et al. Endoscopic stent insertion versus primary operative management for spontaneous rupture of the esophagus (Boerhaave syndrome): an international study comparing the outcome. Am Surg 2013; 79:634.

Dasari BV, Neely D, Kennedy A, et al. The role of esophageal stents in the management of esophageal anastomotic leaks and benign esophageal perforations. Ann Surg 2014; 259:852.

Đã xuất bản 25-12-2018
Toàn văn
PDF     0    0
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 52 (2018)
Phân mục Nghiên cứu
DOI
Từ khóa vỡ thực quản, hội chứng Boerhaave esophageal rupture, Boerhaave syndrome

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Đặng, N. H., & Đặng, N. T. (2018). Vỡ thực quản tự phát- hội chứng Boerhaave nhân một trường hợp và tổng hợp y văn. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (52), 71–75. Truy vấn từ https://jcmhch.com.vn/index.php/home/article/view/1465