Tóm tắt
Mục đích: Thang điểm cảnh báo sớm (MEWS) là một thang điểm bao gồm các thông số sinh lý đơn giản mà có thể áp dụng ngay tại giường bệnh. Lợi ích của thang điểm này là nhận ra được các yếu tố làm nặng thêm của bệnh nhân tại những khoa lâm sàng. Mục tiêu chúng tôi tìm điểm kết của thang điểm để từ đó tiên lượng được sự diễn biến xấu lên của bệnh nhân.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tại khoa Nội tổng hợp bệnh viện tỉnh Kon Tum. Thang điểm này được mã hóa từ các chỉ số sinh lý: nhịp thở, nhịp tim, huyết áp tâm thu, thân nhiệt và tri giác.
Kết quả: Có 110 bệnh nhân điều trị nội trú được lựa chọn từ tháng 10/2010 đến tháng 10/2011. Trong đó 71 bệnh nhân khỏi ra viện và 39 bệnh nhân trở nên nặng (tử vong hoặc phải chuyển vào khoa hồi sức trung tâm). Bằng phương pháp thống kê chúng tôi các định điểm kết MEWS >= 4 có độ nhạy và độ đặc hiệu lần lược là: 25,6 và 88,73. MEWS >= 4 có liên quan với sự nặng lên ở bệnh nhân so với MEWS 4
Kết luận: MEWS là một thông số có thể nhận diện được tình trạng nặng lên ở bệnh nhân đang điều trị nội trú, sử dụng thang điểm cảnh báo sớm có thể giúp cho việc theo dõi bệnh nhân chặt chẽ hơn và nhận biết những bệnh nhân nguy cơ cao tốt hơn.
Tài liệu tham khảo
R. W. Duckitt et al (2007), Worthing physiological scoring system: derivation and validation of a physiological early-warning system for medical admissions. An observational, population- based single-centre study, British Journal of Anaesthesia, pp 1-6.
J. Gardner Thorpe et al (2006), The value of Modified Early Warning Score (MEWS) in surgical in-patients: a prospective observational study, Ann R Coll Surg Engl 2006, 88, pp.571- 575
TS Lam, PSK Mak, WS Siu (2006), Validation of a Modified Early Warning Score (MEWS) in emergency department observation ward patients; Hong Kong Journal of Emergency Medicine, 13, pp.24-30.
Đã xuất bản | 13-07-2012 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 11 (2012) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | ||
Từ khóa |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2012 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế