Tóm tắt
Đặt vấn đề: Bệnh viêm nướu là bệnh răng miệng rất phổ biến. Đối với bệnh nhân hemophilia, tình trạng viêm và xung huyết của mô nha chu làm gia tăng nguy cơ chảy máu. Sử dụng Laser diode hỗ trợ liệu pháp điều trị nha chu thông thường đã đem lại nhiều kết quả tốt trong điều trị. Mục tiêu nghiên cứu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng viêm nướu trên bệnh nhân hemophilia và đánh giá kết quả điều trị viêm nướu trên bệnh nhân hemophilia có hỗ trợ laser diode.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 32 bệnh nhân bị viêm nướu mạn tính có mắc bệnh hemophilia đang điều trị tại khoa Huyết học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 3/2017 đến tháng 5/2018.
Kết quả: 32 bệnh nhân đều là nam giới, độ tuổi trung bình 26,62 ± 8,15; các triệu chứng lâm sàng của bệnh viêm nướu chiếm tỷ lệ trên 90% và các chỉ số nha chu GI, PlI, SBI, CI trước điều trị chủ yếu ở mức độ trung bình. Các chỉ số nha chu cải thiện tốt so với trước điều trị. Tuy nhiên ở thời điểm 3 tháng các chỉ số nha chu bắt đầu tăng so với 1 tháng.
Kết luận: Tình trạng mô nha chu của bệnh nhân hemophilia chưa tốt, cần nâng cao hiểu biết về tính cần thiết của chăm sóc răng miệng cho bệnh nhân và có sự phối hợp chặt chẽ giữa chuyên khoa Huyết học và Răng Hàm Mặt trong khám tư vấn và điều trị các bệnh răng miệng cho bệnh nhân hemophilia. Điều trị hỗ trợ Laser diode đã đem lại kết quả tốt trong điều trị viêm nướu mạn tính.
Tài liệu tham khảo
Đỗ Văn Cẩn (2014), Thực trạng sâu răng, viêm lợi, thực hành vệ sinh răng miệng và một số yếu tố liên quan ở trẻ mắc bệnh Hemophilia tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2014, luận văn Thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
Hà Thị Bảo Đan (2012), Nha chu học tập 1, Nhà xuất bản Y học, tr. 47 – 50.
Nguyễn Bá Khánh (2013), Đánh giá bước đầu kết quả điều trị viêm lợi mãn tính bằng lazer HE – NE, luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
Trần Thị Nga Liên (2015), Đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh răng mạn tính bằng phương pháp sử dụng laser diode, Luận văn Thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Minh (2007), Bài giảng Huyết học - Truyền máu (sau đại học), Nhà xuất bản Y học, Tp. Hồ Chí Minh, tr. 539 - 540.
Trần Yến Nga (2014), Sự thay đổi lâm sàng của mô nha chu sau cạo vôi - xử lý mặt gốc răng 4, 6, 8 tuần, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 18, phụ bản số 2, tr. 198 - 201.
Nguyễn Anh Trí (2012), Nghiên cứu phát hiện và quản lý Hemophilia dựa vào phả hệ gia đình các bệnh nhân đã được chẩn đoán tại viện Huyết học truyền máu Trung ương, Đề tài khoa học, Viện Huyết học Truyền máu Trung ương, Bộ Y tế.
Cung Văn Vinh (2015), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm nha chu có hỗ trợ lazer diode, Luận án Chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y - dược Huế.
Abeer M.H.Zwain, Maha M.Misbah Al - Ameen (2012), Oral health status and caries related microflora among children with congenital coagulation disorders, Journal of Babylon University/ Pure and Applied Sciences, 1(20), pp. 335 - 342
Andrew Brewer, Maria Elvira Correa et al. (2008), Guidelines for dental treatment of patient with inherited bleeding disorders, World Federation of Hemophilia.
Alphilic Baskirt, H Albayrak et al (2009), “Dental and Periodontal Health in Children with Hemophilia, Journal of Coagulation Disorders, pp. 22-26.
Gokce Aykol et al (2011), The effect of low Laser theraphy as an adjunct to non surgical periodontal treatment, J Periodontol, Mar, 82(3), pp. 481 - 488.
Hanagavadi S (2006), “Oral health status in patient with Hemophilia”, Haemophilia, 12(2), pp. 34-36. 14.Harington B (2000), “Primary dental care of patients with haemophilia”, Haemophilia Oxford, (6), pp. 7-12.
Iona Feier et al (2009), The plurivalence of interpretation of correlation between plaque score and bleeding score, Journal of Romanian Medical Dentistry, January, 13(1), pp. 45 - 48.
Matthias Kreisler et al (2005), Clinical efficacy of semiconductor Laser application as an adjunct to conventional scaling and root planning, Laser in surgery and medicine 37, pp. 350 - 355.
Ruta Zaliuniene, et al (2014), “Hemophilia and oral health”, Baltic Dental and Maxillofacial Journal, (16), pp.127-131.
Uma Sudhakar et al (2015), Clinical efficacy of low - level laser theraphy as adjunct to nonsurgical treatment of chronic periodontitis, Journal of Dental Lasers, January - June, 9(1), pp. 31 - 37.
Ziebolz D, Stuhmer C, Hornecker E et al. (2011), “Oral health in aldult patients with congenital coagulation disoders - a case control study”, Hemophilia, 17(3), pp. 527 - 531.
Đã xuất bản | 20-02-2020 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 59 (2020) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.2020.59.1 | |
Từ khóa | Nha chu, hemophilia, chỉ số nướu, chỉ số mảng bám, chỉ số chảy máu khe nướu, chỉ số cao răng. Periodontal, hemophilia, gingival index, plaque index, sulcus bleeding index, calculus index. |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế