Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý u dây VIII bằng kỹ thuật xạ phẫu

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.
PDF     6    1

Tóm tắt

Mục tiêu: Trình bày kết quả điều trị bệnh lý u dây VIII bằng kỹ thuật xạ phẫu tại Bệnh viện Trung ương Huế.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 9 bệnh nhân u dây VIII được điều trị bằng kỹ thuật xạ phẫu từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 7 năm 2018. Tuổi trung bình 53,44 ± 16,21 tuổi (từ 27-78 tuổi).

Kết quả: Thời gian theo dõi trung bình là 17,89 ± 10,23 tháng (từ 6–36 tháng). Kích thước khối u từ 1 đến 3 cm chiếm đa số với tỷ lệ 66,6%. Thời gian nằm viện trung bình là 1,44 ± 0,73 ngày (từ 1–3 ngày). Liều xạ trung bình là 15,44 ± 2,56 Gy (từ 12–18 Gy). Tỷ lệ kiểm soát khối u là 100%. Tỷ lệ giảm ù tai, cải thiện thính lực và duy trì chức năng nghe là 55,6%. Tỷ lệ giảm đau đầu và giảm chóng mặt là 66,7%.

Kết luận: Kỹ thuật xạ phẫu của chúng tôi cho kết quả tốt. Nên được áp dụng trong điều trị bệnh lý u dây VIII.

Tài liệu tham khảo

Mira A. Patel, Ariel E. Marciscano, Chen Hu, Ignacio Jusué-Torres, Rupen Garg, Arif Rashid, Howard W. Francis, Michael Lim, Kris- tin J. Redmond, Daniele Rigamonti, and Law- rence R. Kleinberg (2017), “Long-term Treat- ment Response and Patient Outcomes for Vestibular Schwannoma Patients Treated with Hypofractionated Stereotactic Radiotherapy”, Front oncol, Sep 4, 2017, 7: 200.

Giuseppina Apicella, Marina Paolini, Letizia Deantonio, Laura Masini, and Marco Krengli (2016), “Radiotherapy for vestibular schwannoma: Review of recent literature results”, Rep Pract Oncol Radiother, Fed 28, 2016, 21(4): 399-406.

Hasegawa T, Fujitani S, Katsumata S, Kida Y, Yoshimoto M, Koike J (2005), “Stereotactic radiosurgery for vestibular schwannomas: analysis of 317 patients followed more than 5 years”, Neurosurgery, 2005 Aug, 57(2):257-65; discussion 257-65.

Jo-Ting Tsai, Jia-Wei Lin, Chien-Min Lin, Yuan-Hao Chen, Hsin-I Ma, Yee-Min Jen, Yi-Hsun Chen, and Da-Tong Ju (2013), “Clinical Evalua- tion of CyberKnife in the Treatment of Vestibular Schwannomas” BioMed Research International, Volume 2013, Article ID 297093, 6 pages.

HaoWuaef LiweiZhangbf DongyiHancf Ying- Maodf JunYangef ZhaoyanWangaef WangJiabf PingZhongdf HuanJiaae (2015), “Summary and consensus in 7th International Conference on acoustic neuroma: An update for the manage- ment of sporadic acoustic neuromas”, The 7th International Conference on acoustic neuroma, April 12–15, 2015

Lawrence S. Chin, William F. Regine (2015), “Radiosurgery of Acoustic Schwannomas”, Principles and practice of stereotactic radiosurgery; Second Edition; pp. 339–368.

IRSA (2006), “Stereotactic Radiosurgery for Patients with Vestibular Schwannomas”, Radiosurgery Practice Guideline Initiative, May 2006.

Đã xuất bản 27-08-2018
Toàn văn
PDF     6    1
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 50 (2018)
Phân mục Nghiên cứu
DOI
Từ khóa Bệnh lý u dây VIII, Kỹ thuật xạ phẫu Vestibular schwannoma, stereotactic racliosurgery

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

An, H. N. H., Duy, P. C., Hiệp, P. N., Tựu, N., & Thọ, V. T. (2018). Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý u dây VIII bằng kỹ thuật xạ phẫu. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (50), 5–10. Truy vấn từ https://jcmhch.com.vn/index.php/home/article/view/1304