Ứng dụng nội soi dải ánh sáng hẹp kết hợp nội soi vi phẫu bằng laser CO2 trong chẩn đoán và điều trị ung thư hạ họng, thanh quản giai đoạn sớm

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Phiên bản

PDF     22    7

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả ứng dụng nội soi dải ánh sáng hẹp kết hợp nội soi vi phẫu bằng Laser CO2
trong chẩn đoán và điều trị ung thư hạ họng và ung thư thanh quản giai đoạn sớm.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, có can thiệp lâm sàng trên 18 bệnh nhân ung thư hạ
họng, ung thư thanh quản ở giai đoạn sớm, được phát hiện tổn thương ác tính bằng nội soi dải ánh sáng
hẹp, điều trị phẫu thuật nội soi vi phẫu bằng Laser CO2
.
Kết quả: Tuổi trung bình mắc bệnh là 63,8 ± 12,6; bệnh nhân có hút thuốc lá chiếm 61,1%; triệu chứng
khàn tiếng chiếm 72%, ung thư giai đoạn T1a có tỷ lệ 72,2%; IPCL type V-1 là 72,2%; khả năng kiểm soát
bờ rìa là 83,3%, không có tai biến trong phẫu thuật 17/18 trường hợp và di chứng sau phẫu thuật tháng thứ
1 là tăng sinh mô hạt (77,8%), tháng thứ 3 là dính mép trước dây thanh (27,8%).
Kết luận: Nội soi dải ánh sáng hẹp có giá trị phát hiện sớm ung thư hạ họng, ung thư thanh quản. Phẫu
thuật nội soi vi phẫu bằng Laser CO2
ung thư hạ họng, ung thư thanh quản ở giai đoạn sớm mang lại kết
quả tốt, tỷ lệ tai biến và biến chứng sau phẫu thuật thấp, bảo tồn được tối đa chức năng phát âm, hô hấp
và nuốt.

https://doi.org/10.38103/jcmhch.2021.74.17

Tài liệu tham khảo

Flint PW, Cummings CW, Neoplasms of

the Hypopharynx and Cervical Esophagus,

Malignant Tumors of the Larynx, in Cummings

otolaryngology head & neck surgery. 2010,

Philadelphia, PA : Mosby/Elsevier. p. 1421 -

, 1481 - 1512.

WHO I. Hypopharnx, Larynx, Vietnam fact

sheet. GLOBOCAN 2020. 2020.

Trần Văn Thuấn. Một số đặc điểm dịch tễ học

qua ghi nhận ung thư tại Hà Nội. Tạp chí Nghiên

cứu Y học. 2009. 62: 41 - 47.

James D. Brierley, Mary K. Gospodarowicz,

Christian Wittekind, TNM Classification of

Malignant Tumours. 2016: Wiley - Blackwell.

Muto M, Yao K, Sano Y, Atlas of Endoscopy

with Narrow Band Imaging. 2015, Tokyo:

Springer Japan.

Eisenhauer EA, Therasse P, Bogaerts J, Schwartz

LH, Sargent D, Ford R, et al. New response

evaluation criteria in solid tumours: revised

RECIST guideline (version 1.1). Eur J Cancer.

45: 228-47.

Võ Nguyễn Hoàng Khôi, Đặc điểm hậu phẫu của

bệnh nhân cắt thanh quản toàn phần tại Khoa Tai

Mũi Họng, Bệnh viện Chợ Rẫy, từ 4/2016 - 7/2017.

, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

Wang J, Wang S, Song X, Zeng W, Wang S,

Chen F, et al. The prognostic value of systemic

and local inflammation in patients with laryngeal

squamous cell carcinoma. Onco Targets Ther.

9: 7177-7185.

Muto M, Nakane M, Katada C, Sano Y, Ohtsu

A, Esumi H, et al. Squamous Cell Carcinoma

In Situ at Oropharyngeal and Hypopharyngeal

Mucosal Sites. Cancer. 2004. 101: 1375 - 1381.

Ansarin M, Cattaneo A, De Benedetto L, Zorzi

S, Lombardi F, Alterio D, et al. Retrospective

analysis of factors influencing oncologic outcome

in 590 patients with early-intermediate glottic

cancer treated by transoral laser microsurgery.

Head Neck. 2017. 39: 71-81.

Trần Thế Quang, Đánh giá tổn thương và kết

quả bước đầu của phẫu thuật bằng Laser CO2

trong ung thư dây thanh giai đoạn T1, in Trường

Đại học Y Hà Nội. 2014, Trường Đại học Y Hà

Nội: Trường Đại học Y Hà Nội. 12. Phạm Hữu Nhân, Nghiên cứu đặc điểm lâm

sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư

hạ họng bằng hóa - xạ trị đồng thời tại Bệnh viện

Trung ương Huế. 2013, Trường Đại học Y Dược

Huế: Huế. p. 91.

Nguyễn Quốc Dũng, Bùi Diệu, Nguyễn Đình

Phúc. Đánh giá tổn thương của u trên chụp cắt

lớp vi tính và đối chiếu lâm sàng của ung thư hạ

họng. Y học thực hành. 2013. 893: 97 - 99.

Sun C, Han X, Li X, Zhang Y, Du X. Diagnostic

Performance of Narrow Band Imaging for

Laryngeal Cancer: A Systematic Review and

Meta-analysis. Otolaryngol Head Neck Surg.

156: 589-597.

Shoffel - Havakuk H, Lahav Y, Meidan B,

Haimovich Y, Warman M, Hain M, et al. Does

narrow band imaging improve preoperative

detection of glottic malignancy? A matched

comparison study. Laryngoscope. 2016.

Phạm Văn Hữu, Lê Công Định. Kết quả phẫu

thuật cắt dây thanh điều trị ung thư thanh quản

tại Khoa Tai Mũi Họng - Bệnh viện Bạch Mai.

Tạp chí Y học lâm sàng. 2013. 69: 36-41.

Lê Minh Kỳ, Hoàng Vũ Giang, Nguyễn Tiến

Hùng, Nguyễn Quang Trung, Tống Xuân Thắng,

Nguyễn Đình Phúc, et al. Nghiên cứu ứng dụng

vi phẫu thanh quản Laser CO2

trong điều trị ung

thư thanh quản giai đoạn sớm. Tạp chí Tai Mũi

Họng Việt Nam. 2015. 60-25: 27-31.

Brady JS, Marchiano E, Kam D, Baredes S, Eloy

JA, Park RC. Survival Impact of Initial Therapy

in Patients with T1-T2 Glottic Squamous Cell

Carcinoma. Otolaryngol Head Neck Surg. 2016.

: 257-64.

Đã xuất bản 03-12-2021 — Cập nhật lúc 23-01-2025
Toàn văn
PDF     22    7
Ngôn ngữ
Số tạp chí Số 74 (2021)
Phân mục Nghiên cứu
DOI 10.38103/jcmhch.2021.74.17
Từ khóa Ung thư hạ họng giai đoạn sớm, ung thư thanh quản giai đoạn sớm, nội soi mềm dải ánh sáng hẹp, phẫu thuật nội soi vi phẫu bằng Laser CO2 . Early - stage pharyngeal cancer, early - stage laryngeal cancer, narrow - band imaging endoscopy, CO2 laser endoscopic microsurgery.

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế

Nam, T. P., Thông, L. C., Huy, P. N., Anh, L. Q., & Đạt, D. M. (2025). Ứng dụng nội soi dải ánh sáng hẹp kết hợp nội soi vi phẫu bằng laser CO2 trong chẩn đoán và điều trị ung thư hạ họng, thanh quản giai đoạn sớm. Tạp Chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế, (74), 112–120. https://doi.org/10.38103/jcmhch.2021.74.17 (Original work published 3 Tháng Chạp 2021)