Tóm tắt
Đặt vấn đề: Tổn thương mạch vành trung gian là thách thức trong chỉ định điều trị bệnh mạch vành. Các nghiên cứu trong nước và trên thế giới chỉ ra vai trò của phân suất dự trữ lưu lượng (Fractional Flow ReserveFFR) đối với quyết định điều trị ở những tổn thương này.
Mục tiêu: Nghiên cứu kết quả can thiệp động mạch vành dưới hướng dẫn của FFR.
Phương pháp nghiên cứu: Theo dõi dọc có phân tích giữa 2 nhóm: nhóm can thiệp mạch vành với FFR < 0,8 ; nhóm điều trị nội khoa với FFR ≥ 0,8.
Kết quả: 39 bệnh nhân với tổn thương có FFR < 0,80 (57,14%) được chỉ định điều trị can thiệp; 30 bệnh nhân với tổn thương có FFR > 0,80. Với điểm cắt hẹp ĐMV > 55,62%, chẩn đoán FFR dương tính có độ nhạy 75% và độ đặc hiệu là 60%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các biến cố tim mạch lớn giữa 2 nhóm sau theo dõi 12 tháng.
Kết luận: FFR có vai trò quan trọng trọng hướng dẫn điều trị các tổn thương hẹp trung gian của động mạch vành
Tài liệu tham khảo
Aijaz B, Bittner V. (2012), “Coronary Heart Diseas: Risk, cardiology illustration”, Cardiology An Illustrated Textbook, volume 1, pp.829 - 836.
Bech GJ, De Bruyne B, Pijls NH, et al.(2001), “Fractional flow reserve to determine the appropriateness of angioplasty in moderate coronary stenosis: a randomized trial”, Circulation, 103, pp.2928-34.
Ben-Dor I et al.(2012), “Intravascular ultrasound lumen area parameters for assessment of physiological ischemia by fractional flow reserve in intermediate coronary artery stenosis”, Cardiovascular Revascularization Medicine, 13 (3), pp. 177-182
De Bruyne B, Pijls NHJ, et al.(2012), “Fractional flow reserve-guided PCI versus medical therapy in stable coronary disease”, N Engl J Med , 367, pp:991-1001.
Huỳnh Trung Cang (2014), “ Nghiên cứu ứng dụng phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành trong can thiệp động mạch vành qua da”, Luận án Tiến sĩ Y học, ĐH Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Iguchi T et al. (2013), “Impact of lesion length on functional significance in intermediate coronary lesions”, Clin Cardiol, 36(3), pp.172-177.
Ngô Minh Hùng (2016), “Nghiên cứu hẹp động mạch vành mức độ trung gian bằng siêu âm nội mạch và phân suất dự trữ lưu lượng vành ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính”, Luận án tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược Huế.
Report From the American Heart Association”, Circulation, 136 (9), pp.1459-1461.
Smits PC et al. (2017), “Fractional Flow Reserve–Guided Multivessel Angioplasty in Myocardial Infarction”, N Engl J Med, 376, pp.234-1244.
Sun LR el al. (2015), “Factors influencing the functional significance in intermediate coronary stenosis”, J Geriatr Cardiol, 12(2), pp.107–112
Tonino PA, De Bruyne B, Pijls NH, et al. (2009), “Fractional flow reserve versus angiography for guiding percutaneous coronary intervention”, N Engl J Med, 360, pp.213–24.
Toth G et al. (2014), “Evolving concepts of angiogram: fractional flow reserve discordances in 4000 coronary stenoses”, Eur Heart J, 35(40), pp. 2831-2838.
WHO (2000), “The Asia Pacific perspective: Redefining obesity and its treatment”, WHO edition.
Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Ngọc Quang. (2014 ). “ Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đo áp lực trong lòng động mạch vành và dự trữ dòng chảy mạch vành bằng dây dẫn áp lực (Pressure Wire)”. Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, Số 68, 2014.
Panagiotis X et al (2018). “Five-year outcome with PCI guided by fractional flow reserve”, NEJM. Online published.

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế