Tóm tắt
Mục tiêu: Báo cáo kết quả phẫu thuật 131 trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu trong cơ thể/ngoài cơ thể cho ung thư bàng quang được thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu Bệnh viện Bình Dân trong thời gian 3 năm qua.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong gần ba năm từ 31/12/2016 đến 31/10/2019, một trăm ba mươi mốt (131) bệnh nhân bị ung thư bàng quang, được chẩn đoán qua cắt đốt nội soi sinh thiết bướu, có chỉ định cắt bàng quang và được phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu đơn thuần hay tạo hình bàng quang bằng hồi tràng ngoài cơ thể hay trong cơ thể nối thẳng. Hệ thống robot Da Vinci™ Si với bốn cánh tay được dùng để phẫu thuật, kết quả phẫu thuật được ghi nhận và báo cáo.
Kết quả: Một trăm ba mươi mốt bệnh nhân ung thư bàng quang có chỉ định cắt bàng quang tận gốc, tuổi trung bình 59 ± 9,51 (32-83), với 110 bệnh nhân nam (84%) và 21 bệnh nhân nữ (16%); BMI trung bình: 22,5 ± 3 (16,9-30,4). Số trô-ca sử dụng: 6 (4 trô-ca cho các cánh tay robot); Cắt bàng quang tận gốc theo kỹ thuật cấu trúc cơ thể học của Guru với nạo hạch chậu-bịt tiêu chuẩn. Chuyển lưu nước tiểu sau cắt bàng quang: Mở hai niệu quản ra da: 29/131 trường hợp (22,1%); chuyển lưu nước tiểu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể: 37/131 trường hợp (28,2%); tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối thẳng ngoài cơ thể (kỹ thuật Hautmann): 44/131 trường hợp (33,6%); tạo hình nối thẳng trong cơ thể (kỹ thuật Gaston): 21 / 131 trường hợp (16%). Thời gian mổ trung bình: 391,8 phút (297-660); Lượng máu mất trung bình: 387,5 mL (200-600). Thời gian lưu ống dẫn lưu: 7 ngày (6-10); Nằm viện sau mổ trung bình: 10,7 ngày (8-30). Mô học bướu: Bướu tế bào chuyển tiếp (transitional cell carcinoma): 122/131 trường hợp (93,1%), Bướu tế bào biểu mô tuyến (adenocarcinoma): 9/131 trường hợp (6,8%); Ung thư bàng quang xâm lấn cơ: 124/131 trường hợp (94.6%), Ung thư bàng quang không xâm lấn cơ: 7/131 trường hợp (5,3%). Hạch chậu dương tính trên 10/131 trường hợp (7,6%). Bờ biên dương tính trên 8/131 trường hợp (6,1%). Biến chứng sớm sau mổ: 37/131 trường hợp (28,2%); Biến chứng muộn sau mổ: 22/131 trường hợp (16,8%).
Kết luận: Một trăm ba mươi mốt trường hợp phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng đầu tiên đã có kết quả quanh phẫu thuật đáng khích lệ. Cần thực thêm nhiều trường hợp tạo hình bàng quang nối thẳng trong cơ thể hơn nữa để hoàn thiện kỹ thuật này vì đây là kỹ thuật có nhiều thách thức nhất, được người bệnh mong đơi nhất
Tài liệu tham khảo
Bochner B.H., Dalbagni G., Sjoberg D.D., Silberstein J., Keren Paz G.E., Donat S.M., Coleman J.A., Mathew S., Vickers A., Schnorr G.C., Feuerstein M.A., Rapkin B., Parra R.O., Herr H.W., Laudone V.P. Comparing Open Radical Cystectomy and Robot-assisted Laparoscopic
Radical Cystectomy: A Randomized Clinical Trial. Eur Urol 2015 Jun;67(6): 1042 - 1050.
Chopra S., de Castro Abreu A.L., Berger A.K., Sehgal S., Gill I., Aron M., Desai M.M. Evolution of robot-assisted orthotopic ileal
neobladder formation: a step-by-step update to the University of Southern California (USC) technique. BJU Int 2017 Jan;119(1):185-191.
Gaston R. Robotic intracorporeal neobladder. Groupe Urologie St Augustin, Youtube video, May 2017.
Goh A.C., Gill I.S., Lee D.J., de Castro Abreu A.L., Fairey A.S., Leslie S., Berger A.K., Daneshmand S., Sotelo R., Gill K.S., Xie H.W., Chu L.Y., Aron M., Desai M.M. Robotic intracorporeal orthotopic ileal neobladder: replicating open surgical principles. Eur Urol 2012 Nov; 62(5): 891 - 901.
Guru K.A. Robot-assisted radical cystectomy / Anterior Exenteration with lymph node dissection. Anatomical foundation and
description of surgical technique. Video presentation. Roswell Park Cancer Institute.
Hanna N., Leow J.J, Sun M., Friedlander D.F., Seisen T,Abdollah F.,Lipsitz S.R., Menon M., Kibel A.S, Bellmunt J., Choueiri T.K, Trinh
Q.D. Comparative effectiveness of robotassistedvs. openradical cystectomy. Urol Oncol 2017 Dec 22. pii: S1078-1439(17)30481-7.
doi: 10.1016/j.urolonc.2017.09.018. [Epub ahead of print].
Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Trần Vĩnh Hưng, Vũ Lê Chuyên, Nguyễn Văn Ân, Đỗ Vũ Phương, Đỗ Anh Toàn, Lê Trọng Khôi, Đỗ Lệnh Hùng, Phạm Hữu Đoàn (2017), Phẫu thuật robot trong Tiết niệu: Bước đầu ứng dụng tại bệnh viện Bình Dân. Tạp chí Y dược học, Trường Đại học Y dược Huế, Số đặc biệt Tháng 8/2017, tr.206 - 216.
Hussein A.A., May P.R., Jing Z., Ahmed Y.E., Wijburg C.J., Canda A.E., Dasgupta P., Shamim Khan M., Menon M., Peabody J.O., Hosseini A., Kelly J., Mottrie A., Kaouk J., Hemal A., Wiklund P., Guru K.A. Outcomes of Intracorporeal Urinary Diversion after Robot-Assisted Radical Cystectomy: Results from the International Robotic Cystectomy Consortium. J Urol 2017 Dec 21. pii: S0022-5347(17)78161-X. doi: 10.1016/j.juro.2017.12.045. [Epub ahead of print].
Khan M.S., Elhage O., Challacombe B.,Murphy D.,Coker B.,Rimington P.,O’Brien T., Dasgupta P. Long-term outcomes of robotassisted radical cystectomy for bladder cancer. Eur Urol 2013 Aug;64(2): 219 - 24.
Matsumoto K., Tabata K.I., Hirayama T., Shimura S., Nishi M., Ishii D., Fujita T., Iwamura M. Robotassisted laparoscopic radical cystectomy is a safe and effective procedure for patients with bladder cancer compared to laparoscopic and open surgery: Perioperative outcomes of a
single-center experience. Asian J Surg 2017 Dec 15. pii: S1015-9584(17)30518-3. doi: 10.1016/j.asjsur.2017.11.002. [Epub ahead of print].
Raza S.J., Wilson T., Peabody J.O., Wiklund P., Scherr D.S., Al-Daghmin A., Dibaj S., Khan M.S., Dasgupta P., Mottrie A., Menon M., Yuh
B.,Richstone L.,Saar M.,Stoeckle M.,Hosseini A., Kaouk J., Mohler J.L., Rha K.H., Wilding G., Guru K.A. Long-term oncologic outcomes following robot-assisted radical cystectomy: results from International Robotic Cystectomy Consortium. Eur Urol 2015 Oct;68(4): 721 - 8.
Shim J.S., Kwon T.G., Rha K.H., Lee Y.G., Lee J.Y., Jeong B.C., Kim J.Y., Pyun J.H., Kang S.G., Kang S.H. Oncologic Outcomes and Predictive Factors for Recurrence Following Robot-Assisted Radical Cystectomy for Urothelial Carcinoma: Multicenter Study from Korea. J Korean Meb
Sci 2017 Oct; 32(10): 1662 - 1668.
Tyritzis S.I., Hosseini A., Collins J., Nyberg T., Jonsson M.N., Laurin O., Khazaeli D., Adding C., Schumacher M., Wiklund N.P. Oncologic, functional, and complications outcomes of robotassisted radical cystectomy with totally intracorporeal neobladder diversion. Eur Urol 2013 Nov; 64(5): 734 - 41.
Yuh B., Wilson T., Bochner B., Chan K., Palou J., Stenzl A., Montorsi F., Thalmann G., Guru K, Catto J.W., Wiklund P.N., Novara G. Systematic review and cumulative analysis of oncologic and functional outcomes after robotassisted radical cystectomy. Eur Urol 2015 Mar;67(3): 402 - 22.
Đã xuất bản | 17-01-2025 | |
Toàn văn |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Số tạp chí | Số 61 (2020) | |
Phân mục | Nghiên cứu | |
DOI | 10.38103/jcmhch.2020.61.1 | |
Từ khóa | Phẫu thuật robot, cắt bàng quang tận gốc, chuyển lưu nước tiểu qua ống hồi tràng, tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối thẳng Robot - assisted surgery, radical cystectomy, ileal urinary diversion, intracorporeal orthotopic ileal neocystoplasty |

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại-NoDerivatives 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2020 Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung Ương Huế